Để đạt được số điểm TOEIC mong muốn bạn cần hiểu rõ về thang điểm TOEIC và cách tính điểm bài thi TOEIC một cách chính xác nhất. Bởi vì không phải số câu hỏi trong đề thi TOEIC đều có số điểm như nhau nên bài thi TOEIC sẽ được tính điểm dựa vào thang điểm có sẵn theo quy định riêng. Bài viết này, VerbaLearn sẽ cung cấp những thông tin đó cho bạn.
Cấu trúc bài thi TOEIC
1. TOEIC 2 kỹ năng
TOEIC 2 kỹ năng là loại phổ biến nhất. Bài thi 2 kỹ năng gồm Listening và Reading. Mức điểm chung cho cả 2 phần TOEIC này là từ 10 điểm đến 990 điểm. Lệ phí thi cho bài thi này vào khoảng 35 USD theo công bố và có thể thay đổi theo thời gian. Tổng điểm của hai phần thi này là 990 điểm và được chia đều 50% cho mỗi bài thi.
1.1. Phần thi Listening
Phần thi này nhằm mục đích đánh giá, kiểm tra khả năng nghe hiểu tiếng Anh của bạn. Phần thi bao gồm 100 câu hỏi được chia thành 4 PART. Để thi phần này bạn chỉ có thể nghe trên đài cassette đọc trực tiếp và chọn đáp án đúng nhất trên tờ đáp án. Tổng cộng bạn sẽ có 45 phút để nghe và điền đáp án cho bài thi của mình.
Phần Listening | Nội dung bài thi | Số câu hỏi | Mô tả phần thi |
Part 1 | Mô tả hình ảnh | 6 | – Xem hình → Lựa chọn 1 trong 4 đáp án mô tả nội dung trong hình. – Thời gian dãn cách giữa 2 câu là 5 s. |
Part 2 | Hỏi – Đáp | 25 | – Nghe câu hỏi hoặc câu nói – Tiếp tục nghe 3 câu trả lời (A, B, C) – Chọn một câu hồi đáp phù hợp nhất – Thời gian dãn cách giữa 2 câu là 5 s |
Part 3 | Đoạn hội thoại | 39 | – Gồm 13 đoạn hội thoại – Lắng nghe đoạn hội thoại ngắn – Mỗi đoạn có 3 câu hỏi, lựa chọn A, B, C, D – Thời gian dừng hỏi giữa mỗi câu hỏi là 8 s |
Part 4 | – Bài nói chuyện ngắn – Độc thoại | 30 | – Gồm 10 đoạn độc thoại hoặc bài nói chuyện – Lắng nghe 10 đoạn độc thoại hoặc bài nói chuyện – Mỗi đoạn tương ứng 3 câu hỏi, mỗi câu có 4 sự lựa chọn – Chọn đáp án phù hợp nhất với ngữ cảnh – Thời gian dừng giữa mỗi câu hỏi là 8 s. |
1.2. Phần thi Reading
Phần thi này nhằm mục đích kiểm tra kiến thức về từ vựng, ngữ pháp và khả năng đọc hiểu của bạn thông qua những đoạn văn ngắn.
Phần thi này bao gồm 100 câu và được chia thành 3 PART, đề được in trực tiếp trên đề thi. Tổng cộng bạn sẽ có 75 phút để vừa làm bài và điền đáp án vào bài thi.
Phần Reading | Nội dung bài thi | Số câu | Mô tả chi tiết |
Part 5 | Câu không hoàn chỉnh | 30 | – Cho câu có chỗ trống – Lựa chọn đáp án phù hợp điền vào |
Part 6 | Hoàn thành đoạn văn | 16 | – Gồm 4 đoạn văn, mỗi đoạn 4 câu hỏi – Đoạn văn có nhiều chỗ trống, chọn đáp án phù hợp |
Part 7 | Đọc hiểu đoạn đơn | 29 | – 10 bài đọc, mỗi bài gồm 1 đoạn văn – Mỗi bài đọc gồm từ 2 đến 4 câu hỏi – Đọc câu hỏi, chọn câu trả lời phù hợp nhất |
Đọc hiểu nhiều đoạn | 25 | – 5 bài đọc, mỗi bài từ 2 đến 3 đoạn văn – Mỗi bài đọc tương ứng với 5 câu hỏi – Chọn câu trả lời phù hợp cho từng câu hỏi |
2. TOEIC 4 kỹ năng
TOEIC 4 kỹ năng cũng gồm 2 phần bao gồm:
- Phần 1: Bài thi mặc định
- Phần 2: Bài thi tùy chọn
1. Bài thi mặc định
Bài thi mặc định của TOEIC 4 kỹ năng có cấu trúc là một bài thi TOEIC 2 kỹ năng hoàn chỉnh. Bài thi này vẫn bao gồm 2 phần Listening và Reading với số điểm tối đa của mỗi phần là 495 điểm.
2. Bài thi tự chọn
Bài thi tự chọn xoáy vào 2 kỹ năng:
- Speaking
- Writing
Bài thi tùy chọn bao gồm nhiều kỹ năng mới: trả lời thư điện tử, soạn văn bản,… ở một môi trường làm việc quốc tế. Cả hai phần thi này có số điểm tối đa là 400 điểm, riêng mỗi bài thi sẽ có số điểm tối đa mỗi phần là 200 điểm. Điều đặc biệt là bài thi Nói và Viết sẽ được làm trên máy tính và được lưu lại trong dữ liệu của Hội đồng thi.
Thang điểm TOEIC
Vì bài thi TOEIC có 200 câu hỏi nhưng số điểm của từng câu, từng phần lại không giống nhau nên bạn cần phải nắm rõ quy luật cũng như cách tính điểm bài thi TOEIC để nắm được bài làm của mình.
1. Thang điểm TOEIC
Mỗi câu hỏi trong đề thi TOEIC sẽ đều ở dạng trắc nghiệm A, B, C, D. Riêng chỉ có các câu từ 11 – 40 là ở dạng A, B, C. Thí sinh cần lựa chọn một phương án chính xác và duy nhất. Không giống như cách tính điểm trắc nghiệm bình thường là cộng vào một cách cơ học, thí sinh cần đạt được tối thiểu số câu trả lời đúng với các thang điểm trong hình dưới đây để có thể dễ dàng quy đổi ra điểm số của mình.
Từ bảng này ta thấy được cách tính điểm bài thi TOEIC. Số điểm và số câu đúng chỉ mang tính tương đối. Ví dụ như nếu bạn làm đúng từ 46 đến 50 câu phần Listening thì số điểm sẽ dao động từ 150 đến 220 điểm, làm đúng từ 66 đến 70 câu phần Reading thì số điểm sẽ dao động từ 295 đến 350 điểm. Điểm số TOEIC luôn đạt số chẳn với cách tính điểm như trên.
2. Ví dụ cách tính điểm TOEIC
- Listening bạn đúng 21 câu thì sẽ đạt được tầm 80 điểm.
- Reading bạn đúng 59 câu thì sẽ đạt được tầm 265 điểm.
- Tổng điểm của bạn là 340 / 990 điểm.
Ngoài ra, bạn còn phải lưu ý thang điểm trên không phải là thang điểm quy đổi điểm duy nhất mà có thể dựa vào sự khác biệt của các đề thi hoặc bộ đề thi. Sự điều chỉnh sẽ được ghi nhận khi có sự khác nhau về độ khó giữa các bộ đề. Quy ước về thang điểm sẽ được nêu rõ ở từng bộ phận tổ chức thi. Bạn có thể tham khảo trung tâm gia sư Tiên Phong với dịch vụ gia sư Toeic để tìm hiểu về gia sư luyện thi toeic 1 kèm 1 tại nhà.
3. Bảng ước lượng điểm TOEIC
Để thuận tiện hơn cho việc ôn thi và ước lượng điểm số, ETS (đơn vị ra đề thi TOEIC) đã xác nhận bảng sau:
Đánh giá trình độ tiếng anh thông qua điểm TOEIC
Sau khi có điểm TOEIC, nếu bạn là một sinh viên bạn sẽ biết chắc chắn mình có đạt chuẩn đầu ra mà trường yêu cầu hay chưa. Nhưng nếu bạn là một thí sinh bình thường, đang chuẩn bị sinh việc thì việc đánh giá trình độ Tiếng Anh thông qua bảng điểm TOEIC cần phải thông qua bảng dưới đây:
Mức điểm | Năng lực |
905 – 990 | – Có năng lực giao tiếp quốc tế – Khả năng giao tiếp mọi tình huống |
785 – 900 | – Đủ năng lực sử dụng Tiếng Anh trong môi trường làm việc bất kì – Có khả năng đạt sự hiểu biết công việc trong mọi tình huống, nhưng chưa hoàn toàn 100% |
605 – 780 | – Khả năng dùng Tiếng Anh vào công việc còn nhiều mặt hạn chế – Xử lý và hiểu hầu hết các yêu cầu chung |
405 – 600 | – Tiếng anh ở mức độ trên sơ cấp – Có thể hiểu một số đoạn hội thoại trực tiếp hoặc đoán nội dung nhưng còn hạn chế |
255 – 400 | – Tiếng Anh ở mức độ sơ cấp – Việc nghe hiểu còn hạn chế, chủ yếu hiểu được các đoạn hội thoại đơn giản hoặc chủ đề quen thuộc |
10 – 250 | – Mức độ cơ bản – Dừng lại ở việc hiểu từ vựng |
Tại nước ta hiện nay, kì thi TOEIC 2 kỹ năng vẫn diễn ra khá phổ biến. Tuy nhiên để bạn có thể sử đụng tiếng anh giao tiếp một cách thuần thục trong công việc thì Speaking & Writing là 2 kỹ năng mà bạn nên trau dồi. Đó là lý do bạn nên thi TOEIC 4 kỹ năng nếu muốn hiệu quả hơn trong công việc ở môi trường quốc tế.
Cách tính điểm TOEIC theo bài thi
1. Cách tính điểm bài Reading & Listening
Điều đặc biệt trong cách tính điểm TOEIC là bài thi sẽ được chấm điểm theo một thang điểm cố định. Điểm của bạn sẽ tương ứng với số câu trả lời đúng, những câu sai thì không bị trừ điểm. Vì từng câu hỏi từng phần có số điểm khác nhau nên giám khảo sẽ phải đối chiếu số câu trả lời đúng với thang điểm đã định.
Tổng điểm của một bài thi TOEIC là 990 điểm. Trong đó số điểm tối đa của mỗi phần Listening và Reading là 545 điểm. Dựa vào thang điểm và số câu trả lời đúng thì sẽ tính được số điểm của bạn.
Ví dụ như để đạt được bài thi TOEIC 500 điểm thì bạn cần đưa ra mục tiêu điểm số cho mình.
- Nếu bạn giỏi phần Reading hơn Listening thì bạn nên đạt được khoảng 300 điểm bài đọc ( đúng từ 66 đến 70 câu trong bài đọc) và đạt được khoảng 200 điểm bài nghe ( đúng từ 41 đến 45 câu trong bài đọc).
- Nếu bạn giỏi phần Listening hơn Reading thì bạn nên đạt được khoảng 300 điểm bài nghe ( đúng từ 61 đến 65 câu trong bài nghe) và đạt được khoảng 200 điểm bài đọc ( đúng từ 46 đến 50 câu bài đọc).
2. Cách tính điểm bài TOEIC Speaking & writing
Không giống như những câu hỏi trắc nhiệm được định sẵn mà phần thi Speaking và Writing sẽ được tính từ 0 – 400 điểm (mỗi kỹ năng tối đa 200 điểm).
2.1. Speaking
- Câu hỏi từ 1 – 9 thì có số điểm dao động từ 0 – 3 điểm.
- Câu hỏi từ 10 – 11 thì số điểm dao động từ 0 – 5 điểm.
2.2. Writing
- Câu hỏi từ 1 – 5 thì số điểm dao động từ 0 – 3 điểm.
- Câu hỏi số 6 – 7 thì dao động từ 0 – 4 điểm.
- Câu hỏi 8 có số điểm cao nhất, dao động từ 0 – 5 điểm.
Còn lại dựa vào những yếu tố khác thì bạn sẽ đạt được số điểm cao hoặc thấp trong mức điểm đã định trong mỗi phần. Đa phần thì cách tính điểm sẽ áp dụng theo các cách tính đã được nêu trên, bạn có thể hoàn toàn chủ động tải về để phục vụ cho quá trình ôn thi hoặc lập kế hoạch ôn thi.
Bảng quy đổi điểm TOEIC
1. Quy đổi điểm TOEIC sang TOEFL và IELTS
Mặc dù là 2 chứng chỉ khác nhau thế nhưng bạn vẫn có thể quy đổi điểm một cách tương đối từ TOEIC sang TOEFL, IELTS như sau:
TOEIC | TOEFL IBT | IELTS | |
0-250 | 0 – 8 | 0 – 1.0 | |
9 – 18 | 1.0 -1.5 | ||
255-400 | 19 – 29 | 2.0 – 2.5 | |
30 – 40 | 3.0 – 3.5 | ||
405-600 | 41 – 52 | 4.0 | |
53 – 64 | 4.5 – 5.0 | ||
605-780 | 65 – 78 | 5.5 – 6.0 | |
79 – 95 | 6.5 – 7.0 | ||
785-990 | 96 – 120 | 7.5 – 9.0 | |
TOP SCORE | 990 | 120 | 9.0 |
Tuy nhiên bởi vì mỗi chứng chỉ có cách thi và yêu cầu khác nhau nên mức chuyển điểm này không hẳn là tương xứng. Vì vậy bạn hãy kiểm tra trình độ của mình một cách chắc chắn để tránh bị hụt hẫng khi chuyển đổi chứng chỉ.
2. Bảng quy đổi điểm TOEIC Speaking
Level | Schale Score |
8 | 190 – 200 |
7 | 160 – 180 |
6 | 130 – 150 |
5 | 110 – 120 |
4 | 80 – 100 |
3 | 60 – 70 |
2 | 40 – 50 |
1 | 0 – 30 |
3. Bảng quy đổi TOEIC Writing
Level | Schale Score |
9 | 200 |
8 | 170 – 190 |
7 | 140 – 160 |
6 | 110 – 130 |
5 | 90 – 100 |
4 | 70 – 80 |
3 | 50 – 60 |
2 | 40 |
1 | 0 – 30 |
Qua bài viết này hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về thang điểm TOEIC. Thông qua đó có thể nắm chắc được mức điểm mình mong muốn và hiện tại mình đang ở mức điểm nào. Chúc bạn thành công và đạt được số điểm mình mong muốn.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh