Bài học hôm nay sẽ giúp cho bạn đọc hiểu được định nghĩa của từ hạn định hay nói cách khác determiners là gì, có bao nhiêu loại và chức năng từng loại là gì. Cuối bài học sẽ có phần trắc nghiệm trực tuyến giúp bạn cũng cố và kiểm tra lại toàn bộ kiến thức.
Determiners là gì?
Từ hạn định (Determiners) là những từ đặt trước danh từ để làm rõ danh từ đó đề cập đến điều gì. Từ hạn định hay còn gọi là định danh được sử dụng như một công cụ xác định ngữ nghĩa tiếng Anh một cách chính xác. Với đặc điểm này, từ hạn định không bao giờ đứng một mình mà kèm theo đó là các danh từ, cụm danh từ chưa xác định.
[sc name=”ngu-phap-tieng-anh-1″]Bảng phân loại từ hạn định
Phân loại | Ví dụ |
Mạo từ | a, an, the |
Từ hạn định chỉ định | this, that, these, those |
Từ hạn định sở hữu | my, your, his, her, its, our, their |
Từ hạn định chỉ số lượng | a few, a little, much, many, a lot of, most, some, any, enough |
Số từ | one, ten, thirty, fourty |
Từ hạn định ENOUGH | all, both, half, either, neither, each, every |
Từ hạn định nghi vấn | whose, which, what |
Từ hạn định chỉ sự khác biệt | other, another |
Từ hạn định xác định trước | such, what, rather, quite |
Các chức năng chính
1. Mạo từ
Mạo từ là một trong những từ hạn định phổ biến nhất. Trong quá trình sử dụng mạo từ vào giao tiếp hằng ngày hoặc ngữ pháp, cần chú ý nhận diện được danh từ là số ít hay số nhiều, xác định hay không xác định. Từ đó lựa chọn mạo từ đi kèm phù hợp. Bạn có thể tham khảo bảng sang về cách sử dụng mạo từ
Loại danh từ | Danh từ số ít | Số nhiều | Không đếm được |
Danh từ không xác định | Sử dụng a hoặc an | Không dùng mạo từ | Không dùng mạo từ |
Danh từ xác định | Sử dụng mạo từ the | Sử dụng mạo từ the | Sử dụng mạo từ the |
1.1. Thế nào là danh từ không xác định?
Danh từ không xác định là những danh từ mà người nghe chưa biết gì về đối tượng này. Hoặc nếu có biết cũng chỉ biết một cách chung chung. Chẳng hạn khi ta nói:
E.g. A cat
(Một con mèo)
→ Một con mèo là danh từ chung chung, người nghe sẽ không biết rõ con mèo này trông như thế nào, là mèo của ai,…
E.g. Students
(Những học sinh)
→ Những học sinh này cũng tương tự, người nghe hoặc người nói sẽ không biết thêm thông tin gì về họ.
1.2. Thế nào là danh từ xác định?
Ngược lại với khái niệm bên trên, danh từ xác định là các danh từ đã được nghe hoặc nhắc đến trong cuộc hội thoại. Đối với những danh từ này chúng ta thường sử dụng mạo từ the đứng trước cho cả số ít và số nhiều.
2. Từ hạn định chỉ định
Từ hạn định chỉ định có tên tiếng Anh là: Demonstrative Determiners. Loại từ này bao gồm 4 từ: this, that, these, those. Bạn có thể tham khảo về cách sử dụng của 4 từ này thông qua bảng sau:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | Danh từ không đếm được | |
Vị trí gần | this | these | this |
Vị trí xa | that | those | that |
3. Từ hạn định sở hữu
Khi đề cập đến một danh từ thuộc về ai đó hoặc cái gì đó, bạn có thể sử dụng đại từ sở hữu để thể hiện quyền sở hữu. Đại từ sở hữu bao gồm my, your, his, her, its, our , and their. Ví dụ:
- Where is your car?
- The dog growled and showed its teeth.
- My best friend is a cat.
- Which one is his house?
- Honesty is her best quality.
- The tree shed its leaves.
- It’s our secret recipe
Các đại từ sở hữu đứng trước danh từ và tính từ. Trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng các từ sở hữu giống nhau cho dù danh từ mà nó tham chiếu là số nhiều hay là số ít.
4. Từ hạn định chỉ số lượng
Các từ định lượng là những yếu tố xác định cho biết số lượng nhiều hay ít của danh từ đang được thảo luận. Chúng bao gồm các từ như:
- He took all the books.
- She liked all desserts equally.
- Few children like lima beans, so the cafeteria stopped serving them.
- Many kittens are taught to hunt by their mothers.
Lưu ý rằng từ all có thể được sử dụng với các công cụ xác định khác để chỉ định mục cụ thể nào là có ý nghĩa. Trong trường hợp này, bộ định lượng luôn đi trước bài báo hoặc bài thuyết minh. Cũng có thể sử dụng all một mình để chỉ các mục nói chung, như trong ví dụ thứ hai.
5. Số từ
Ở bài học về từ vựng tiếng Anh, chắc hẳn bạn đã làm quen với hai thuộc ngữ số đếm và số thứ tự. Đây cũng chính là các loại số từ mà chúng ta tìm hiểu ngay dưới đây. Để bạn đọc hình dung lại kiến thức thì chúng ta sẽ tìm hiểu sơ qua vài ví dụ phân biệt số đếm và số thứ tự ngay trong bảng sau nhé:
Số đêm | Số thứ tự |
one, two, three, four,… | first, second, third,… |
6. Từ hạn định ENOUGH
Enough: có nghĩa là đủ. Chúng ta có 2 công thức của Enough như sau:
– Công thức dùng với danh từ: Enough + danh từ
– Công thức dùng với từ loại khác: Tính từ / Trạng từ / Động từ + Enough
7. Từ hạn định Nghi vấn
Từ hạn định nghi vấn tiếng anh gọi là: Interrogative Determiners. Bao gồm có 3 từ: which, what, whose. Để giúp bạn đọc hiểu hơn về 3 từ này, chúng ta có thể xem tại bảng sau:
Từ hạn định nghi vấn | Ý ngĩa & cách dùng |
Whose | Thuộc về ai đó. Sử dụng trong các mệnh đề quan hệ. |
What | Cái gì. Sử dụng trong câu hỏi nhằm dò hỏi thông tin cụ thể về vấn đề nào đó |
Which | Cái gì. Sử dụng để hỏi tuy nhiên vấn đề đã được người hỏi tự thu về một tập hợp cố định. |
8. Từ hạn định chỉ sự khác biệt
Từ hạn định chỉ sự khác biệt được hiểu theo nghĩa đen của các từ này, bao gồm 3 từ cơ bản: another, other và the other. Cách dùng chi tiết của 3 từ này như sau:
Từ hạn định chỉ sự khác biệt | Cách dùng |
Another | Chỉ một cái gì đó khác hoặc thêm vào cái đã nói trước đó |
Other | Chỉ một cái gì đó khác hẳn với cái đã nói trước đó |
The Other | Dùng để chỉ những cái còn lại trong tổng số những cái đã nói |
Sử dụng từ hạn định sao cho đúng
Làm thế nào bạn nên chọn từ hạn định để sử dụng? Đối với những người nói tiếng Anh bản ngữ, việc xác định từ hạn định nào là bản chất thứ hai, vì khi xác định thường được sử dụng trước danh từ. Đối với những người học tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai, sẽ rất hữu ích khi ghi nhớ một số quy tắc:
- Determiners luôn đứng đầu trong cụm danh từ.
- Determiners được yêu cầu với danh từ số ít.
- Để nói về một danh từ số ít nói chung, hãy sử dụng mạo từ không xác định ( a hoặc an ).
- Để nói về một danh từ số nhiều nói chung, không sử dụng Determiners.
- Để nói cụ thể về một danh từ số ít, hãy sử dụng mạo từ xác định, đại từ sở hữu hoặc đại từ định lượng.
- Để nói cụ thể về danh từ số nhiều, hãy sử dụng mạo từ xác định, đại từ sở hữu hoặc đại từ định lượng.
Một khi bạn học định nghĩa theo từ điển của mỗi từ hạn định khi bạn học từ vựng tiếng Anh, bạn sẽ dễ dàng chọn từ hạn định thể hiện tốt nhất ý nghĩa của bạn, cho dù bạn muốn thể hiện quyền sở hữu, số lượng hay vị trí tương đối hay là một trong các ý nghĩa bên trên.
Học chuyên sâu về các từ hạn định
Đây là list các bài học chi tiết cho từng loại từ hạn định trong bài viết này. Bởi lẽ bài viết trên chỉ nêu một cách tổng quát về cách dùng chứ chưa có các ví dụ sâu sắc:
- Mạo từ
- Từ chỉ định
- Đại từ sở hữu
- Từ chỉ số lượng
- Số thứ tự và số đếm
- Cấu trúc enough
- Từ để hỏi
- Từ chỉ sự khác biệt
Bài tập từ hạn định tự luyện
Trên đây là toàn bộ các kiến thức liên quan đến từ hạn định (determiners) trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết trên hữu ích đối với bạn. Đón xem nhiều bài viết về ngữ pháp tiếng anh tại Verbalearn.
[sc name=”ngu-phap-tieng-anh-2″]Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh