Thức giả định (hay giả định cách) là dạng thức cầu khiến không có tính không có tính chất ép buộc như câu mệnh lệnh, để chỉ mong muốn ai đó làm một việc gì đó hoặc dạng thức diễn tả một điều không có thực ở hiện tại hoặc quá khứ. Học sinh chúng ta thường gặp khó khăn về loại câu này vì không có hình thức tương đương trong tiếng Việt. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về cấu trúc giả định này nhé.
Lý thuyết thức giả định trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh ngoài 12 thì, thì việc sử dụng động từ còn được chia ra 3 cách chính:
– Cách trực tiếp.
– Cách mệnh lệnh.
– Cách giả định.
Ngoài 2 cách trực tiếp và cách mệnh lệnh chúng ta gặp hàng ngày trong giao tiếp, trong câu nói bình thường thì cách giả định (Subjunctive Mood) là cấu trúc ngữ pháp đặc biệt không có trong ngữ pháp tiếng Việt. Vậy cách giả định là gì?
Cách giả định là cách dùng động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta . Ngoài ra câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì mà không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
Hiện tại giả định
Cấu trúc hiện tại giả định mang nghĩa ai đó muốn người khác làm một việc gì mang tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.
1. Cấu trúc hiện tại giả định với một số động từ
Cấu trúc: S + V + THAT + S + (NOT) + V (bare infinitive)
Các động từ theo sau “that-clause” bao gồm:
Advise | Demand | Prefer | Require |
Ask | Insist | Propose | Stipulate |
Command | Move | Recommend | Suggest |
Decree Would rather | Order | Request | Urge |
Ví dụ:
The teacher requires that Tom not talk in class: Thầy giáo yêu cầu Tom không nói chuyện trong lớp.
The doctor advised that she stop smoking: Bác sĩ khuyên cô ấy nên bỏ thuốc lá.
2. Cấu trúc hiện tại giả định với một số tính từ
Cấu trúc: IT + BE+ ADJ + THAT + S + (NOT) + V (bare infinitive)
Các tính từ thường gặp:
avised essential obligatory required best imperative necessary suggested | proposed urgent desirable mandatory recommended vital crucial important |
Ví dụ:
It was urgent that Nam leave for the office at once: Việc khẩn cấp là Nam cần tới văn phòng ngay lập tức.
It is best that David find his key: Tốt nhất là David tìm thấy chìa khóa của anh ấy.
It has been proposed that we not change the topic: Người ta đã đề xuất rằng chúng tôi không thay đổi chủ đề.
It is crucial that you be there before Tom arrives: Điều quan trọng là bạn phải ở đó trước khi Tom đến.
3. Cấu trúc hiện tại giả định với một số danh từ
Cấu trúc:
NOUN / NOUN PHRASE + BE + THAT + S + (NOT) + V (bare infinitive)
S+ V + N/ NP + (THAT) + S + (NOT) + V (bare infinitive)
Các danh từ và cụm danh từ thường gặp :
a good idea demand request suggestion a bad idea | recommendation preference wish command insistence proposal |
Ví dụ:
My suggestion is that she be elected group- leader: Đề nghị của tôi là cô ấy được bầu làm trưởng nhóm.
It is a recommendation from a doctor that he stop smoking: Đó là một khuyến cáo từ bác sĩ rằng anh ấy nên bỏ hút thuốc.
CHÚ Ý:
+ Không bỏ THAT trong các cấu trúc trên.
+ Hiện tại giả định cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định, tiếp diễn, bị động.
Ví dụ:
The principal insisted that David not attend the meeting: Hiệu trưởng khăng khăng rằng David không tham dự cuộc họp.
The headmaster suggests that you be accepted: Hiệu trưởng đề nghị rằng bạn đã trúng tuyển.
It is important that she be standing there when he gets off the plane: Điều quan trọng là cô ấy phải đứng đó khi anh ấy xuống máy bay.
+ Trong các cấu trúc trên động từ nguyên mẫu không to được dùng ở mệnh đề thứ hai trong tiếng Anh – Mỹ, tuy nhiên trong tiếng Anh – Anh, ta có thể thay bằng “SHOULD + V (bare infinitive)” (ngoại trừ động từ TO BE)
Ví dụ:
It is necessary that he should find the book = It is necessary that he find the book.
+ Thì mà có động từ được chia như trên được gọi là thì hiện tại giả định. Thì hiện tại giả định không phụ thuộc vào ngôi và số, động từ đều ở dạng nguyên mẫu trơn.
Dùng với một số trường hợp khác:
– Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên.
Ví dụ:
God save the queen !: Chúa phù hộ cho nữ hoàng.
Long live Viet Nam!: Việt Nam muôn năm!
– Dùng với một số thành ngữ:
+ Come what may: dù có chuyện gì đi nữa.
Ví dụ:
Come what may I will stand by you: Dù có chuyện gì đi nữa, tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.
+ If need be: nếu cần
Ví dụ:
If need be we can choose another way: Nếu cần chúng ta có thể chọn một cách khác.
+ If this be: Dùng trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng.
Ví dụ:
If this be proven right, he would be considered innocent: Nếu điều này được chứng minh là đúng, anh ta sẽ được coi là vô tội.
Quá khứ giả định
Cấu trúc quá khứ giả định mang nghĩa diễn tả một điều không có thật ở hiện tại/ tương lai hay ở quá khứ. Trong tiếng Anh khi diễn tả một điều không có thật, ta phải lùi một thì (go one tense back). Nghĩa là không thật ở hiện tại ta dùng thì quá khứ đơn giả định, còn không thật ở quá khứ ta dùng thì quá khứ hoàn thành giả định.
Lưu ý:
+ Quá khứ đơn giả định giống như quá khứ đơn cách trực tiếp (quá khứ đơn bình thường) nhưng động từ TO BE chia WERE cho tất cả các ngôi. Ngữ pháp hiện đại ngày nay có thể dùng WAS với số ít như quá khứ đơn bình thường.
+ Quá khứ hoàn thành giả định giống như quá khứ hoàn thành bình thường.
1. Quá khứ giả định với câu điều kiện
+ Không thật ở hiện tại/ tương lai:
IF + S1 + WERE/ V2/ED, S2 + WOULD/COULD/MIGHT + V (bare infinitive)
Cấu trúc này diễn tả một điều kiện không có thực ở hiện tại/ tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would travel all over the world: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi du lịch khắp nơi trên thế giới.
If I knew his address, I would give it to you: Nếu tôi biết địa chỉ của anh ấy, tôi sẽ đưa nó cho bạn
+ Không có thật ở quá khứ:
IF + S1 + HAD + V3/ED, S2 + WOULD/COULD/MIGHT + HAVE + V3/ED
Cấu trúc này diễn tả một điều kiện không có thực ở quá khứ.
Ví dụ:
If he had studied harder for that test, he would have passed it: Nếu anh ấy học chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra đó, anh ấy đã vượt qua nó.
2. Quá khứ giả định với IF ONLY:
+ Không thật ở hiện tại/ tương lai:
IF ONLY + S + V2/ED
Cấu trúc này mang nghĩa “giá mà …” (không có thực ở hiện tại/ tương lai)
Ví dụ:
If only I lived nearer. Then we could meet more often: Giá mà tôi sống gần hơn. Lúc đó chúng tôi có thể gặp nhau thường xuyên hơn.
(I’m sorry that I don’t live nearer)
+ Không có thật ở quá khứ:
IF ONLY + S + HAD V3/ED
Cấu trúc này mang nghĩa “giá mà …” (không có thực ở quá khứ)
If only Santiago hadn’t spent so much money last night: Giá mà đêm qua Santiago không tiêu nhiều tiền như vậy.
(Santiago regrets spending so much money last night)
3. Quá khứ giả định với WISH:
+ Không thật ở hiện tại/ tương lai:
S + WISH + (THAT) + S2 + V2/ED
Cấu trúc này diễn tả một ước muốn không có thực trong hiện tại/ tương lai.
Ví dụ:
Cathy wishes she had blond hair: Cathy ước mình có mái tóc vàng.
+ Không có thật ở quá khứ:
S1 + WISH + (THAT) + S2 + HAD V3/ED
Cấu trúc này diễn tả một ước muốn không có thực trong quá khứ.
Ví dụ:
I wish I had never told him my secret: Tôi ước tôi chưa bao giờ nói với anh ấy bí mật của tôi.
Lưu ý:
Nếu không có chủ từ thứ hai thì sau WISH là một to – inf
Ví dụ:
I wish to speak English well: Tôi muốn nói tiếng Anh giỏi.
4. Quá khứ giả định với WOULD RATHER/ WOULD SOONER:
+ Không thật ở hiện tại:
S1 + WOULD RATHER/ WOULD SOONER + (THAT) + S2 + V2/ED
Diễn tả cái chúng ta muốn người khác làm cái gì đó hơn (không có thực ở hiện tại/ tương lai)
Ví dụ:
I’d rather you went home now: Tôi muốn anh về nhà ngay bây giờ.
I’d rather you didn’t tell anyone what I said: Tôi không muốn bạn kể với bất kỳ ai những gì tôi đã nói.
We’d rather she was/were here tomorrow: Chúng tôi muốn cô ta có mặt ở đây ngày mai.
+ Không có thật ở quá khứ:
S1 + WOULD RATHER/WOULD SOONER + (THAT) + S2 + HAD + V3/ED
Diễn tả cái chúng ta muốn người khác làm cái gì đó hơn (không có thực ở quá khứ)
Ví dụ:
Roberto would rather we hadn’t left yesterday: Roberto muốn hôm qua chúng tôi không ra đi.
(but we left yesterday.)
I would rather you had met my future wife: Tôi muốn là bạn đã gặp vợ sắp cưới của tôi.
(but you didn’t meet.)
Lưu ý:
+ Would rather thường được dùng trang trọng hơn so với would sooner.
+ Nếu không diễn tả ý không có thực hay thời gian tương lai ta dùng cấu trúc hiện tại giả định (xem cấu trúc 1.a)
Ví dụ:
I would rather that you call me tomorrow: Tôi muốn bạn gọi tôi vào ngày mai.
+ Nếu không có chủ từ hai (S2) thì sau WOULD RATHER là một bare –inf:
Ví dụ:
I would rather learn English than Maths: Tôi thích học Tiếng Anh hơn Toán.
5. Quá khứ giả định với AS IF/ AS THOUGH:
+ Không có thật ở hiện tại:
S1 + V + AS IF/ AS THOUGH + S2 + V2/ED
Ví dụ:
The old lady dresses as if it were winter: Bà già đó ăn mặc như thể bây giờ đang là mùa đông.
(It is not winter).
+ He acts as though he were rich: Anh ta hành động như thể anh ta giàu có.
(He is not rich).
Cấu trúc này diễn tả ai đó làm gì như thể điều gì (không có thực trong hiện tại).
+ Không có thật ở quá khứ:
S1 +V+ AS IF/ AS THOUGH + S2 + HAD + V3/ED
Cấu trúc này diễn tả ai đó làm gì như thể điều gì (không có thực trong quá khứ).
Ví dụ:
The child ate as though he had been hungry for a long time: Đứa trẻ ăn như thể nó đã đói từ lâu.
He looked as if he hadn’t taken a bath for months: Anh ấy trông như thể anh ấy đã không tắm trong nhiều tháng.
Lưu ý:
Nếu diễn tả một việc có thật thì ta không lùi thì.
Ví dụ:
Nam looks as if he is very happy : Nam trông có vẻ như thể cậu ấy rất hạnh phúc.
(Cậu ấy hạnh phúc thật)
6. Quá khứ giả định với IT’S TIME
IT’S (HIGH/ ABOUT) TIME + (THAT) + S + V2/ED
Cấu trúc này mang nghĩa đã đến lúc phải làm cái gì đó ở hiện tại (giả định thời gian đến trễ một chút)
Ví dụ:
It’s time you went home: Đã đến lúc các bạn phải về nhà.
It’s high time the children were in bed: Đã đến giờ bọn trẻ đi ngủ.
Lưu ý:
Nếu không có chủ từ thì sau IT’S TIME là một to –inf và khi đó câu không còn mang nghĩa giả định (thời gian đúng lúc)
Ví dụ:
It’s time for you to go home: Đã đến lúc các bạn phải về nhà.
Vận dụng vào bài tập
Để làm được bài tập dạng này, ta phải:
– Xác định câu đề thuộc dạng cấu trúc giả định hay không?
Ví dụ 1. It’s a good idea for her _________ Vietnamese.
A. learn
B. to learn
C. learning
D. learned
Câu này chỉ là một câu đơn bình thường, không có that + chủ từ nên không phải là câu giả định. Áp dụng kiến thức về to –inf : sau danh từ dùng to – inf ta chọn đáp án B.
– Nếu là câu giả định thì xem xét câu đề thuộc dạng nào trong các cấu trúc trên để áp dụng.
Ví dụ 2. I would rather that you _______ me tomorrow.
A. call
B. to call
C. calling
D. called
Câu này có thời gian ở tương lai “tomorrow” nên không thuộc dạng quá khứ giả định mà thuộc dạng hiện tại giả định, ta chọn đáp án A.
– Nếu là câu giả định, ta phải xem xét câu đề có mang ý không có thật ở hiện tại hay quá khứ hay không? Nếu không ta chia động từ bình thường (không lùi 1 thì)
Ví dụ 3. I didn’t see it myself, but of course, if he______ so rude to Anna, he will have to apologise to her next time she’s here. That’s all I can say.
A. were
B. would be
C. was
D. is
Câu này nếu làm theo logic bình thường thì rất dễ chọn D, vì thấy bên mệnh đề kia có will. Nếu xem xét kỹ hơn các em sẽ thấy chỗ trống đó ám chỉ sự việc ở quá khứ (tôi không chính mắt thấy việc đó nhưng dĩ nhiên nếu anh ta thô lỗ với Anna ) sự việc “thô lỗ” này dựa vào động từ didn’t see mà có thể suy ra chúng xảy ra đồng thời.
Từ suy luận này các thí sinh có thể chọn đáp án A (were). Tuy nhiên đáp án lại là C (was) . Sao lại chọn was số ít trong khi câu điều kiện đúng ra phải dùng were ? Đây chính là cái bẫy mà người ta dụ các em vào. Sự thực vế này không phải là câu điều kiện không có thật trong quá khứ mà là ” có thật trong quá khứ” (nếu không có thật trong quá khứ thì đã dùng quá khứ hoàn thành rồi nhỉ) , mà đã có thật thì cứ chia theo thì bình thường, quá khứ đơn bình thường (was) chứ không dùng quá khứ giả định (were).
Nguyên tắc mấu chốt của câu giả định là : “Có thật thì chia đúng thì, không có thật thì giảm thì”.
Excercises
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau
Câu 1. If you ____________ more carefully, you wouldn’t have had so many accidents.
A. drive
B.drove
C.had driven
D.driven
Đáp án C.
⟹ Giải thích: Để ý phía sau động từ được chia ở câu ĐK loại 3 “would’t have had” nên theo cấu trúc câu điều kiện trên ta chọn đáp án C
Câu 2. If I spoke English , my job …………………a lot easier.
A. was
B. were
C. will be
D. would be
Đáp án D
⟹ Giải thích: Để ý phía trước động từ được chia ở câu ĐK loại 2 “spoke” nên theo cấu trúc câu điều kiện loại 2 trên ta chọn đáp án D
Câu 3. I’m not very fit. I wish ______
A. I would be fitter
B. I were fitter
C. I had been fitter
D. I am fitter
Đáp án B
⟹ Giải thích: Để ý câu đề diễn tả ý “tôi không cân đối” và ở thì hiện tại trong khi đó câu WISH ở đáp án B diễn tả mong ước cân đối hơn (không thật ở hiện tại) nên theo cấu trúc giả định với WISH trên (lùi 1 thì) ta chọn đáp án B.
Câu 4. It’s very hot.
A. I wish it were cooler.
B. I wish it was rain tomorrow.
C. I wish it were hotter.
D. If only it had rained.
Đáp án A
⟹ Giải thích: Để ý câu đề diễn tả ý “trời rất nóng” và ở thì hiện tại trong khi đó câu WISH ở đáp án A diễn tả mong ước trời mát hơn (không thật ở hiện tại) nên theo cấu trúc giả định trên (lùi 1 thì) ta chọn đáp án A.
Câu 5. Those children are really noisy.
A. I wish they were quieter
B. I wish they would be quiet
C. If only they were quieter
D. Both A and C are correct
Đáp án D
⟹ Giải thích: Để ý câu đề diễn tả ý “bọn trẻ rất ồn ào” và ở thì hiện tại trong khi đó câu WISH ở đáp án A và câu IF ONLY ở đáp án C đều diễn tả mong ước chúng yên lặng hơn (không thật ở hiện tại) nên theo cấu trúc giả định trên (lùi 1 thì) cả 2 đáp án A và C đều đúng, ta chọn đáp án D.
Câu 6. Tom looked tired as though he __________very hard.
A. has worked
B. worked
C. work
D. had worked
Đáp án D
⟹ Giải thích: Để ý động từ ở câu đề chia ở quá khứ và ở câu AS THOUGH diễn tả một điều như thể không thật ở quá khứ nên theo cấu trúc giả định trên (lùi 1 thì) ta chọn đáp án D.
Câu 7. Henry talks with his dog as if it _________him.
A. understand
B. understood
C. understanding
D. had understood.
Đáp án B
⟹ Giải thích: Để ý động từ ở câu đề chia ở hiện tại và ở câu AS IF diễn tả một điều như thể không thật ở hiện tại nên theo cấu trúc giả định trên (lùi 1 thì) ta chọn đáp án B.
Câu 8. Jane would rather that it ______ winter now.
A. were
B. be
C. is
D. had been
Đáp án A
⟹ Giải thích: Để ý thời gian ở câu đề “now” ở hiện tại và ở câu giả định WOULD RATHER diễn tả Jane muốn một điều không thật ở hiện tại nên theo cấu trúc giả định trên (lùi 1 thì) ta chọn đáp án A.
Câu 9. I would rather that you ______ me now.
A. call
B. called
C. calling
D. will call
Đáp án B
⟹ Giải thích: Để ý thời gian ở câu đề “now” ở hiện tại và ở câu giả định WOULD RATHER diễn tả tôi muốn một điều không thật ở hiện tại nên theo cấu trúc giả định trên (lùi 1 thì) ta chọn đáp án B.
Câu 10. Henry would rather that his girlfriend ______in the same department as he does.
A. work
B. to work
C. working
D. worked
Đáp án D
⟹ Giải thích: Để ý thời gian ở câu đề “as he does” ở hiện tại và ở câu giả định WOULD RATHER diễn tả Henry muốn một điều không thật ở hiện tại nên theo cấu trúc giả định trên (lùi 1 thì) ta chọn đáp án D.
Câu 11. It’s time you _________the house.
A. paint
B. painted
C. painting
D. paints
Đáp án B.
⟹ Giải thích: Mệnh đề sau có chủ từ nên theo nguyên tắc “có chủ từ động từ phải chia thì”, ta loại đáp án C. Cấu trúc câu giả định IT’S TIME phải lùi 1 thì nên ta loại 2 đáp án A và D (vì chưa lùi), chọn đáp án đúng là B.
Câu 12. Bob would rather that Jill ______ to class yesterday.
A. go
B. went
C. had gone
D. have gone
Câu 13. It’s time we all ___________ home now.
A. had gone
B. go
C. should go
D. went
Đáp án D
⟹ Giải thích: Để ý thời gian ở câu đề “now” ở hiện tại và ở câu giả định IT’S TIME phải lùi 1 thì, ta chọn đáp án D.
Câu 14. I requested that he _____________ the work on time.
A. finishes
B. will finish
C. finish
D. finished
Đáp án C.
⟹ Giải thích: Cấu trúc hiện tại giả định áp dụng với động từ “REQUEST + THAT” được chia ở V (bare infinitive) nên ta chọn đáp án C.
Câu 15. It is necessary that she ______ the club.
A. join
B. joins
C. would join
D. has joined
Đáp án A.
⟹ Giải thích: Cấu trúc hiện tại giả định áp dụng với tính từ “IT IS NECESSARY THAT” được chia ở V (bare infinitive) nên ta chọn đáp án A.
Câu 16. The doctor suggested that the patient _________ smoking.
A. stop
B. should stop
C. would stop
D. both A and B are correct
Đáp án D.
⟹ Giải thích: Cấu trúc hiện tại giả định áp dụng với động từ “SUGGEST + THAT” được chia ở V (bare infinitive) hoặc should + V (bare infinitive), nên cả hai đáp án A và B đều đúng, ta chọn đáp án D.
Câu 17. It is important that you _____________ on time.
A.comes
B. coming
C. having come
D. come
Đáp án D.
⟹ Giải thích: Cấu trúc hiện tại giả định áp dụng với tính từ “IT IS IMPORTANT THAT” được chia ở V (bare infinitive) nên ta chọn đáp án D.
Câu 18. It is necessary that she ___________ the housework.
A. do
B. would do
C. doing
D. done
Đáp án A.
⟹ Giải thích: Cấu trúc hiện tại giả định áp dụng với tính từ “IT IS NECESSARY THAT” được chia ở V (bare infinitive) nên ta chọn đáp án A.
Câu 19. They requested that I __________ early.
A. leave
B. should leave
C. left D. A or B
Đáp án D.
⟹ Giải thích: Cấu trúc hiện tại giả định áp dụng với động từ “REQUEST + THAT” được chia ở V (bare infinitive) hoặc should + V (bare infinitive), nên cả hai đáp án A và B đều đúng, ta chọn đáp án D.
Câu 20. It is best that we _________ our foods now.
A. is having
B. has
C. have
D. had
Đáp án C.
⟹ Giải thích: Cấu trúc hiện tại giả định áp dụng với tính từ “IT IS BEST THAT” được chia ở V (bare infinitive) nên ta chọn đáp án C.
Bài 2. Viết lại các câu sau sao cho có nghĩa tương đương với câu ban đầu
Đề bài
Câu 1. Please, stop whispering!
→ I wish …………………………………………………………………………
Câu 2. I want to see your stamp collection.
→ I wish …………………………………………………………………………
Câu 3. It’s a pity I can’t be more helpful.
→ Sorry, I wish …………………………………………………………………………
Câu 4. If only you could join us!
→ I would …………………………………………………………………………
Câu 5. He’d better start working.
→ It’s time …………………………………………………………………………
Câu 6. “I wish the course wasn’t so demanding,” she said.
→ She complained …………………………………………………………………………
Câu 7. I wish you would leave me alone.
→ I’d rather …………………………………………………………………………
Câu 8. If only I hadn’t committed myself to this project.
→ I regret …………………………………………………………………………
Câu 9. They would love to spend more time with their family.
→ If only …………………………………………………………………………
Câu 10. He regrets not taking her threats seriously.
→ He wishes …………………………………………………………………………
Đáp án
Câu 1. I wish you would stop whispering.
Câu 2. I wish to see your stamp collection.
Câu 3. Sorry, I wish I could be more helpful.
Câu 4. I would love you to join us!
Câu 5. It’s time he started working.
Câu 6. She complained that the course was too demanding.
Câu 7. I’d rather you left me alone.
Câu 8. I regret having committed myself to this project.
Câu 9. If only they could spend more time with their family.
Câu 10. He wishes he had taken her threats seriously.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh