Trong tiếng anh để diễn tả về số lượng ta có rất nhiều cụm từ nhưng trong đó có hai cụm từ xêm xêm nhau về mặt ngoại hình khiến chúng ta dễ nhầm lẫn dẫn đến dùng sai, chia sai ngữ cảnh đó là the number of và a number of. Bài viết sau đây sẽ giúp chúng ta phân biệt rõ và nắm chắc cách dùng của the number of và a number of hơn.
Phân biệt the number of và a number of
Điểm chung của the number of và a number of là đều được theo sau bởi danh từ số nhiều. Tuy nhiên động từ phía sau chúng lại được chia khác nhau.
The number of chia động từ ở ngôi thứ ba số ít.
E.g: The number of working days is 5. (Số lượng người làm việc là 5)
A number of chia động từ ở ngôi thứ ba số nhiều.
E.g: A number of jobs have been arranged well. (Một số công việc đã được sắp xếp ổn thỏa.)
Để phân biệt cũng như hiểu rõ hơn về the number of và a number of chúng ta cùng đến với các phần tiếp theo.
Cấu trúc, vị trí và cách sử dụng của the number of
1. Cấu trúc
The number of + plural noun + singular verb ( or plural verb )…..
The number of + Ns + Vs/es ( V)……
2. Vị trí
The number of thường đứng ở đầu câu hoặc đứng giữa câu sau động từ tobe / động từ chính.
3. Cách dùng
Đối với the number of trong tiếng anh thì nó có hai nghĩa khác nhau ứng với hai cách dùng khác nhau. Nghĩa đầu tiên là the number of chỉ số lượng: Trong cấu trúc này the number of đi với danh từ số nhiều nhưng động từ thì vẫn chia ở ngôi thứ ba số ít.
E.g: Recently, the number of fashion items is popular with young people
(Gần đây, nhiều mặt hàng thời trang được giới trẻ ưa chuộng.)
E.g: The number of students in the school is quite large
(Số lượng sinh viên trong trường học thì khá nhiều.)
E.g: The number of books sold per day is a lot
(Số lượng cuốn sách bán ra mỗi ngày rất nhiều)
E.g: The number of phones sold today exceeds half
(Số lượng điện thoại bán ra hôm nay vượt quá một nửa.)
Nghĩa thứ hai là the number of chỉ tính chất: trong cấu trúc này the number of vẫn đi với danh từ số nhiều nhưng động từ thì lại chia ở số nhiều. Tuy nhiên trường hợp này rất ít xảy ra. Thường thường trong đề thi người ta hay sử dụng với nghĩa số lượng
E.g: The number of employees in the store are quite young
(Số lượng nhân viên trong cửa hàng còn khá trẻ.)
E.g: The number of books in the store are very new
(Số lượng sách trong cửa hàng còn rất mới.)
E.g: The number of residents in the city are very kind
(Số lượng cư dân trong thành phố rất tốt bụng.)
E.g: The number of clothes in the store are very beautiful
(Số lượng quần áo trong cửa hàng rất đẹp.)
Cấu trúc, vị trí và cách dùng của A number of
1. Cấu trúc
A number of + Danh từ số nhiều + động từ số nhiều…
A number of + Ns + Vo…
2. Vị trí
A number of thường đứng ở đầu câu hoặc giữa câu sau động từ tobe / động từ thường.
3. Cách dùng
A number of chỉ thường dùng để chỉ người/ vật với số lượng nhiều hoặc lớn. Khác với the number of thì a number of chỉ có một cách dùng duy nhất là đi sau nó là danh từ số nhiều và động từ cũng chia ở số nhiều.
E.g: A number of students in school join volunteer
(Một số những học sinh trong trường tham gia tình nguyện.)
E.g: A number of the books sell very well
(Một số cuốn sách được bán rất chạy.)
E.g: A number of days have passed.
(Một vài ngày đã trôi qua.)
E.g: A number of items have been sold out
(Một vài mặt hàng đã được bán hết.)
√ Lưu ý thứ nhất: A number of = several/some: Một vài, một số những…
E.g: A number of people are playing to music in this party.
( Một số người đang chơi nhạc trong bữa tiệc này )
E.g: Some / Several people are playing to music in this party.
( Một vài người đang chơi nhạc trong bữa tiệc này )
√ Lưu ý thứ hai: Một số người thường hay nhầm lẫn trong cách sử dụng a number of khi thấy xuất hiện chữ ‘a’ và họ dịch nghĩa là ‘một vài’ nên dẫn đến chia động từ ở dạng số ít hoặc dùng danh từ ở dạng số ít gây lỗi sai về mặt ngữ pháp.
E.g:
→ Thay vì nói
A number of flowers are decorated for the wedding
→ Thì họ lại nói
A number of flowers is decorated for the wedding.
( Một số hoa được trang trí cho đám cưới)
Một số lưu ý cho the number of và a number of
Danh từ theo sau the number of và a number of đều là danh từ đếm được số nhiều không dùng bởi danh từ không đếm được. Có 2 dạng danh từ đếm được:
- Danh từ đếm được theo quy tắc: Days, students,books,pens,cars,…
- Danh từ đếm được bất quy tắc:
Person | People |
Men | Man |
Woman | Women |
Tooth | Teeth |
Sheep S | heep |
Deer | Deer |
Trên đây là bài viết chi tiết và một số ví dụ cơ bản để giúp chúng ta nắm vững cũng như hiểu rõ hơn về cách dùng cũng như giúp chúng ta phân biệt được rõ the number of và a number of để tránh những lỗi sai không đáng có trong các bài thi cũng như lời nói hàng ngày. Cảm ơn các bạn đã tin tưởng và theo dõi bài viết trên của Verbalearn.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh