Trong chuyên mục từ loại của chương trình ngữ pháp Tiếng Anh, ngoài các kiến thức quan trọng về động từ, tính từ, trạng từ, giới từ mà chúng ta đã được làm quen thì cấu trúc so sánh là một trường ngữ pháp cũng khá quan trọng. Ở bài học này, VerbaLearn sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu cấu trúc so sánh bằng thông qua một số ví dụ và bài tập đi kèm.
Cấu trúc so sánh bằng
Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm ‘as’ vào trước và sau tỉnh từ hoặc trạng từ. Cấu trúc chi tiết được diễn tả như sau:
S+V+as + adj/adv + as + noun/pronoun/clause
Ex: My hands are as cold as ice.
(Tay tôi lạnh như đá)
Ex: I can run as fast as him.
(Tôi có thể chạy nhanh như anh ấy)
Trong câu phủ định, ta có thể dùng ‘so’ để thay cho ‘as’. Cấu trúc chi tiết được diễn tả như sau:
S + not + V + as/so + adj/adv + as + noun/pronoun/clause
Ex: This lat isn’t as/ so big as your old one.
(Cái căn hộ này thì không lớn như cái cũ của bạn)
Ex: He doesn’t speak English as frequently as he used to.
(Hiện tại anh ta không nói tiếng Anh thường xuyên như ngày xưa)
Cấu trúc the same as
Cấu trúc the same as cũng là một dạng của so sánh bằng và được sử dụng tương đương. Cấu trúc cụ thể như sau:
S + V + the same + noun + as + noun/pronoun
Ex: My house is the same height as his (house). = My house is as high as his (his house)
(Ngôi nhà của tôi thì cao bằng ngôi nhà của anh ấy)
Trong câu này, để sử dụng được cấu trúc:
The same + Noun + as = as + adj + as
Đối với cấu trúc này ta phải tìm danh từ của tính từ trong cấu trúc ‘as…as’, mà cụ thể ở đây danh từ của ‘high’ là ‘height’. Sau đó áp dụng đúng cấu trúc của so sánh bằng với “the same + Noun + as” ta có câu hoàn chỉnh
Ex: My house is the same height as his.
(Nhà của tôi cao bằng nhà của anh ấy).
Bảng tính từ danh từ bất quy tắc
Trong cấu trúc so sánh bằng, với những gợi ý của đề bài thì việc ghi nhớ cụm danh từ, tính từ sẽ giúp bạn giải quyết được các bài tập một cách nhanh chóng. Bảng sau yêu cầu phải bắt buộc nhớ khi học kiến thức về so sánh bằng.
Tính từ | Danh từ |
heavy | weight |
wide | width |
deep | depth |
long | length |
big | size |
Kiến thức nâng cao
Trong cấu trúc so sánh bằng khi sử dụng danh từ, chúng ta dùng “the same as" không dùng “the same like” .
Ví dụ:
This river is the same depth as that one (Dòng sông này thì sâu bằng đồng đua kia)
[NOT: This river is the same depth like that one]“Less...than" = "not as...as" = "not so...as”. Nhưng trong lối nói thân mật, "not as...as/not so...as” thường được dùng hơn “less...than”
Ví dụ:
This dress is less expensive than that one = This dress is not as/so expensive as that one. (Cái váy này thì không đắt như cái váy kia)
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta sử dụng cấu trúc: S + V + twice (a half/ three/ four/ five... times) + as + adj/adv + as + noun/ pronoun/ clause
Ví dụ:
This house is about twice as big as that one. (Ngôi nhà này thì to gấp khoảng 2 lần ngôi nhà kia)
He is three times as handsome as my friends. (Anh ta thì đẹp trai gấp ba lần bạn tôi)
Lưu ý: Từ ba lần trở lên chúng ta sử dụng số đếm + times
Ví dụ: three times (gấp ba), four times (gấp bốn), five times (gấp năm)
Bài tập so sánh bằng
Dưới đây là tổng hợp các câu trắc nghiệm có sử dụng kiến thức phần so sánh bằng. Bài tập để ở dạng trắc nghiệm có giải thích theo xu hướng của đề thi hiện tại. Do đó bài tập tự luận đã được chúng tôi lược bỏ.
Câu 1: Ms. Jones isn’t as nice ………… Ms. Smith.
A. as
B. for
C. like
D. to
Ta thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do vậy, ta chọn phương án A để hoàn thành cấp so sánh ngang bằng đó.
Dịch nghĩa: Cô Jones không tốt bụng bằng cô Smith.
Câu 2: I’ll be there …………….. I can.
A. sooner as
B. no sooner as
C. as soon as
D. soonest as
Ta có cụm “as soon as” để diễn tả một hành động sẽ xảy ra ngay sau một hành động khác. Đây là một cụm cố định. Do đó, phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ tới đó ngay khi có thể.
Câu 3: Hotels have developed ………….. restaurants.
A. as rapidly as
B. so rapidly that
C. as rapid as
D. as rapid than
Trong chỗ trống ta đang thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “developed” nên không chọn C và D. Phương án B không thể chọn được do “so” + tính từ/ trạng từ + “that” + mệnh đề. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Những khách sạn phát triển nhanh như những nhà hàng.
Câu 4: My father is …………. as yours.
A. old
B. as old
C. older
D. so old
Trong câu trên ta sử dụng cấu trúc cấp so sánh ngang bằng, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bố của tôi lớn tuổi bằng bố bạn.
Câu 5: She speaks English as ………….. as you.
A. clear
B. clearly
C. clearness
D. very clear
Trong chỗ trống ta thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “speaks và để hoàn thành cấp so sánh ngang bằng. Do đó, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cô ấy nói tiếng Anh rõ ràng như cậu vậy.
Câu 6:Your pencil is ……………
A. as sharp
B. not sharp
C. sharper
D. sharp
Trong câu trên ta sử dụng cấp so sánh ngang bằng. Ta thiếu “as” và một tính từ (đứng sau động từ to be “is?). Do đó, phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bút chì của bạn sắc như bút chì của tôi.
Câu 7: Despite its smaller size, the Indian Ocean is ……………….. the Atlantic Ocean.
A. as depth as
B. is the same deep as
C. deeper as
D. as deep as
Trong câu trên, ta sử dụng cấp so sánh ngang bằng, tuy nhiên trong câu đang thiếu tính từ, do vậy ta loại được phương án A và C. Phương án B cũng là một phương án sai vì “the same + danh từ + as” mà “deep” lại là 1 tính từ. Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Mặc dù có kích thước nhỏ hơn, nhưng Ấn Độ Dương lại sâu hơn Đại Tây Dương.
Câu 8: Sharon ……….. from other women I know.
A. different
B. as different
C. differs
D. more different
Trong câu trên, ta phát hiện ra câu đang thiếu một động từ. “Sharon” là một danh từ số ít, do đó động từ phải được chia ở dạng số ít. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Sharon khác so với tất cả những người phụ nữ tôi từng biết.
Câu 9: You can take ………. books as you want.
A. as many
B. as much
C. so much
D. too many
Trong câu này ta sử dụng cấu trúc của cấp so sánh ngang bằng. Do “books” là một danh từ đếm được, ta sẽ không sử dụng “much”. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bạn có thể lấy bao nhiêu sách tùy thích.
Câu 10: This one is prettier, but it costs …………… as that one.
A. as much as
B. twice as much
C. as many
D. twice as many
Ta nhận thấy ngay phương án A là phương án sai. 3 phương án B, C và D đều đảm bảo về mặt ngữ pháp của cấu trúc so sánh. Tuy nhiên bám vào động từ “cost”, ta hiểu “cost” là tiêu tốn về mặt tiền bạc, mà tiền là một danh từ không đếm được, do đó, sử dụng “many” là không phù hợp. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cái này đẹp hơn, nhưng đắt gấp đôi cái kia.
Câu 11: You must explain your problems
A. as clear as you can
B. as clearly as you can
C. as clear than you are
D. as clearly as you are
Ta nhận thấy cả bốn phương án đều đúng về mặt cấu trúc của cấp so sánh. Tuy nhiên, trong chỗ trống ta đang thiếu một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “explain”, do vậy, phương án C và phương án A là những phương án sai. Trong cấp so sánh, hai vế cần có sự tương đồng. Do đó, Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bạn phải giải thích vấn đề này rõ ràng hết sức có thể.
Câu 12: His house is …………. mine.
A. twice as big as
B. as twice big as
C. as two times big as
D. as big as twice
Theo cấu trúc của cấp so sánh gấp nhiều lần: số lần + as + tính từ/trạng từ + as, phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Nhà của anh ấy to gấp hai lần nhà của tôi.
Câu 13: For many children, nothing seems so exciting …………… their first airplane ride.
A. so does
B. as
C. same
D. is
Trong bốn phương án, phương án B có thể thay vào để hoàn thành cấu trúc của một cấp so sánh ngang bằng, do đó, phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Đối với rất nhiều trẻ em, không có gì thú vị bằng lần đầu đi máy bay.
Câu 14: Although she is very popular, she is not ……….. her sister.
A. pretty as
B. as pretty
C. prettier than
D. more pretty than
Trong câu ta không thấy xuất hiện dấu hiệu của cấp so sánh ngang bằng, do đó phương án A và B không thể chọn được. “Pretty” là một tính từ hai âm tiết kết thúc bằng y do đó dạng so sánh hơn của “pretty” sẽ phải là prettier”. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Mặc dù cô ấy rất nổi tiếng, cô ấy không xinh đẹp hơn chị của cô ấy.
Câu 15: We are going to Florida as soon as …………… taking our final exams.
A. were finish
B. we’ll finish
C. we’d finish
D. we finish
Khi hai mênh để được nối với nhau bởi cụm AS SOON AS, nếu mệnh để đứng trước diễn tả một hành động trong tương lai, thì mệnh đề thứ hai sẽ được chia ở thì hiện tại. Phương án đúng là phương án D,
Dịch nghĩa: Chúng ta sẽ tới Florida ngay sau khi hoàn thành kì thi cuối cùng.
Xem thêm: → So sánh trong Tiếng Anh → So sánh hơn → So sánh nhất
Mong rằng với lượng kiến thức về so sánh bằng không quá nhiều mà VerbaLearn đã tóm tắt lại sẽ giúp bạn dễ dàng nắm bắt. Hãy thực hành nhiều bài tập để bạn có thể áp dụng cấu trúc này một cách nhuần nhuyễn nhất nhé. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh