Một điểm ngữ pháp tưởng chừng như đơn giản nhưng lại rất dễ gặp phải sai sót nhỏ trong việc làm quen với tiếng Anh, đó chính là sở hữu cách hay còn gọi là sở hữu danh từ. Một cấu trúc rất cần thiết để tạo thành những câu văn hoàn chỉnh, hãy cùng VerbaLearn khám phá trong bài viết này.
Sở hữu cách là gì?
Sở hữu cách (Possessive) là một trong những cách cơ bản nhất chỉ ra mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng khác nhau và làm rõ ý nghĩa của đối tượng đang được nhắc đến. Khi muốn chỉ ra rằng một cái gì đó thuộc về ai đó hoặc một cái gì đó, chúng ta thường thêm dấu nháy đơn (‘s) vào một danh từ số ít và dấu nháy đơn (‘) cho một danh từ số nhiều. Ví dụ như sau:
- The boy’s ball (one boy)
- The boys’ ball (two or more boys)
Trong ví dụ trên số lượng quả bóng không quan trọng. Mà ý nghĩa trọng tâm chính là cậu bé, người sở hữu bóng. Do vậy mà nói, cấu trúc của sở hữu cách sẽ bị ảnh hưởng bởi thứ chiếm hữu chứ không phải thứ bị chiếm hữu. Thứ ở đây có thể là người, vật,…
Công thức sở hữu cách
Công thức 1: A's B → A là danh từ sở hữu → B là danh từ bị sở hữu
▬ Trường hợp danh từ riêng
E.g I like Tara’s hair.
E.g Where is Nam’s telephone?
E.g Who took Anthony’s pen?
E.g This is Charles’s chair.
→ Khi một tên kết thúc bằng s, chúng ta thường coi nó như bất kỳ danh từ số ít khác và thêm ‘s
→ Đặc biệt đối với các tên riêng cổ điển, mang tính cổ đại truyền thuyết ta chỉ cần thêm dấu náy đơn
E.g Who was Jesus’ father? (Ai là cha của chúa Jesus)
▬ Trường hợp danh từ số nhiều nhưng không có tận tùng là s
Một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc không có s (man → men). Để thể hiện sự sở hữu, chúng ta thường thêm các dạng vào số nhiều của các danh từ này và sử dụng công thức 1.
Sở hữu số ít | Sở hữu số nhiều |
my child’s cat | my children’s cat |
the man’s work | the men’s work |
the mouse’s cage | the mice’s cage |
a person’s clothes | people’s clothes |
▬ Trường hợp thành lập sở hữu cách của nhiều danh từ riêng biệt có cùng một chủ thể bị sở hữu
E.g Nam and Hoa’s father is my friend
Câu này có nghĩa tương đương: The father of Nam and Hoa
(Bố của Nam và Hoa là bạn của tôi)
▬ Trường hợp thành lập sở hữu cách của nhiều danh từ riêng biệt khác chủ thể bị sở hữu.
E.g Tom’s and Peter’s fathers are walking.
→ Câu này nói đến hai chủ thể khác nhau: Cha của tom và cha của Peter
▬ Trường hợp chỉ sự đo lường thời gian, khoảng cách, số lượng.
a week’s holiday | một tuần lễ |
an hour’s time | một tiếng đồng hồ |
yesterday’s news | tin tức của ngày hôm qua |
a stone’s throw | một cú ném đá |
a pound’s worth | giá trị của một pound |
▬ Trong một thành ngữ
out of harm’s way | hết cách |
to your heart’s content | làm bằng cả trái tim |
in my mind’s eye | trong tâm trí tôi |
to get one’s money’s worth | đáng đồng tiền bát gạo |
Công thức 2: A'B → A là danh từ sở hữu số nhiều có s tận cùng → B là danh từ bị sở hữu
▬ Danh từ số nhiều tận cùng được thêm s. Ta chỉ cần thêm dấy (‘) đằng sau vị trí của danh từ đó. Tượng trưng cho công thức A’B với A là danh từ số nhiều.
E.g The girls’ family has four people
E.g The boys’ room
Sở hữu cách kép
Đây là hình thức sở hữu cách đi kèm với từ Of – cũng là một từ mang nghĩa sở hữu mà chúng ta sẽ được tìm hiểu ở những phần tiếp theo. Sử dụng sở hữu cách kép giúp bạn có thể phân biệt những trường hợp mà nói rất khó diễn tả đúng ý. Xem thêm một vài ví dụ dưới đây nhé.
Tính từ sở hữu
Bạn còn nhớ 7 chủ từ đặc trưng trong tiếng Anh chứ? Khi danh từ rơi vào 1 trong 7 chủ từ này thì sở hữu cách sẽ được chỉ định theo bảng sau:
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Ví dụ |
I | My | My school |
You | Your | Your books |
He | His | His friend |
She | Her | Her boy friend |
It | Its | Its wheel |
We | Our | Our school |
They | Their | Their house |
▬ Trường hợp sử dụng tính từ sở hữu nhiều nhất chính là khi chúng ta miêu tả các bộ phận cơ thể hoặc những gì được trang trí trên cơ thể của chúng ta.
E.g My eyes are brown (Mắt của tôi màu nâu.)
→ Mắt là một bộ phận trên cơ thể.
E.g She’s wearing her new hat.
→ Cô ấy mặc một chiếc mũ mới.
Đại từ sở hữu
Đại từ sở hữu cũng mang tính chất sỡ hữu. Tuy nhiên khác với tính từ sở hữu và sở hữu cách truyền thống, phía sau đại từ sở hữu không có danh từ. Do đó, đại từ sở hữu thường bổ sung nghĩa cho chủ ngữ trong câu được nói đến.
Đại từ nhân xưng | Đại từ sở hữu | Ví dụ |
I | mine | This book is mine |
You | yours | This pencil are yours |
He | his | That cats are his |
She | hers | This bottle is hers |
It | its | This book is its |
We | ours | This room is ours |
They | theirs | This room is theirs |
Dùng OF để thay thế sở hữu cách
Công thức:
Danh từ sở hữu + OF + Danh từ bị sở hữu
E.g The dog of Nam is there
(Con chó của nam đang ở đó)
Ngoài ra, để sử dụng OF linh hoạt hơn thì bạn có thể tìm hiểu thêm cấu trúc sở hữu cách kép.
Sở hữu cách kép
Đây là hình thức sở hữu cách đi kèm với từ Of – cũng là một từ mang nghĩa sở hữu mà chúng ta đã được tìm hiểu ở những phần trên. Sử dụng sở hữu cách kép giúp bạn có thể phân biệt những trường hợp mà nói rất khó diễn tả đúng ý. Xem thêm một vài ví dụ dưới đây nhé.
A portrait of Tom → Bức chân dung của Tom (do ai đó đã vẽ) | A portrait of Tom’s → Một tác phẩm chân dung của Tom (bức chân dung của ai đó do Tom vẽ) |
A friend of Jenny’sMột người bạn của Jenny → Có thể chỉ nói đến 1 người bạn của Jenny | One of Jenny’s friends Một trong những người bạn của Jenny → Có thể Jenny có rất nhiều bạn |
Quy tắc sở hữu cách bằng đại từ WHO
Hình thứ sở hữu của đại từ WHO chính là WHOSE. Trong trường hợp nếu như WHOSE đứng một mình thì đây được coi như một đại từ. Ngược lại nếu sau WHOSE có danh từ thì WHOSE là một tính từ sở hữu.
E.g Whose hat is it? (Mũ của ai nhỉ)
→ Whose có danh từ đi kèm sau nên là tính từ sở hữu
E.g Whose is it? (Nó của ai)
→ Whose là một đại từ
Xem thêm → Bảng động từ bất quy tắc → Mạo từ (A, An, The) → Danh từ trong tiếng anh → Đại từ trong tiếng anh → Tính từ trong tiếng anh
Bài tập về sở hữu cách trong tiếng Anh
Dạng 1: Sử dụng ‘s hoặc of điền vào chỗ trống
1. My girl has a red hair.
My girl …………….
2. Jane has a green hat.
Jane…………………
3. My teacher has a son.
The son…………….
4. My husband has shoes.
It is ………………..
5. This project is called “online marketing.”
“Online marketing” is ………………..
6. My colleague has an uncle, John
John is………………………….
7. The newspaper has his picture on its cover.
His picture is on………………………….
8. My wife lives in that town.
It is……………………….
9. There is water in the pot
It’s…………………….
10. This address has a number.
What is …………………..?
11. Rock climbing lasts 5 hours.
It is…………………………
12. The dormitory is for boys only
It is …………………………..
13. My boss has an American wife, Kate
Kate is………………………………
14. Sally has a novel.
It is…………….
15. The rescue center has a special symbol called SOS.
SOS is……………………………………………..
16. Jane’s name has 5 characters
What is …………………….?
17. My living room has a wooden table
It is…………………………………
18. My mother-in-law has a farm on the Island.
It is…………………………………………
19. Mr. David has a famous daughter, Julia.
Julia is………………………………….
20. My friend has a birthday party tonight.
It is……………………………………
21. If you start working at 7 o’clock and run the data, you will be finished at 10 o’clock.
So it’s about …………………… from start to complete. (run)
22. If you leave your office at 12:00 pm and walk to the workshop, you get there at 3:00 pm.
So it is ……………………….. from your office to the workshop.(walk)
24. My family is going on holiday on the 15th. I will return to work on the 25th.
So my family has got ………… . (holiday)
25. Jane usually goes to bed at 1:00 pm and she gets up about 30 minutes later.
After that she couldn’t sleep. So yesterday afternoon she only had ……. (sleep)
Đáp án:
1. my girl’s red hair
2. Jane’s blue hat
3. The son’s my teacher
4. It is my husband’s Shoes
5. “online marketing” is the name of this project
6. John is the uncle of my colleague
7. His picture is on the cover of the newspaper.
8. It is my wife’s town
9. It is a pot of water
10. What is the number of this address?
11. It is 5 hours of climbing
12. It is a boys’ dormitory
13. Kate is the American wife of my boss
14. It is Sally’s novel
15. SOS is a special symbol of the rescue center
16. What is the character in Jane’s name?
17. It is the wooden table of my living room
18. It was a farm on the Island of my mother-in-law.
19. Julia is the famous daughter of Mr. David
20. It was my friend’s birthday party tonight.
21. So it’s about three hours’ running the data from start to complete.
22. So it is three hours’ walk from your office to the workshop.
23. So my family has got 10 days’ holiday.
24. After that she couldn’t sleep. So yesterday afternoon she only had 30 minutes’ sleep
Dạng 2: Sử dụng sở hữu cách để điền vào chổ trống thích hợp
1. That is ______ magazine (Jack)
That is Jack’s magazine.
2. How about going to the______ Adams
How about going to the Adams’.
3. The______ comics are on the shelves. (children)
The children’s comics are on the shelves.
4. ______ aunt is 50 years old. ( Jessica)
Jessica’s aunt is 50 years old.
5. ______ and ______ motorbike is expensive. (Mark – Leo)
Mark and Leo’s motorbike is expensive.
6. ______ suitcase is on the ground floor ( My father)
My father’s suitcase id on the ground floor.
7. Her ______ telephone was very cheap. (husband)
Her husband’s telephone was very cheap.
8. _____ romantic film is so interesting. (Charla)
Charla’s romantic film is so interesting.
9. That is the _____picture. (girl)
That is the girl’s picture.
10. Those are the ______ comics. (boys)
Those are the boys’ comics.
Bài tập 3: Thay đổi phần gạch dưới trong câu mà vẫn giữ nguyên nghĩa bằng cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng anh (‘s hoặc ‘ hoặc không ).
1. Which is the color of handrail?
Handrail’s color
2. Is this the draw of your colleague?
Your colleague’s draw
3. Please, note the time at the top of the manuscript.
Không
4. She has never seen the crush of Jenny.
Jenny’s crush
5. Have you visit the hometown of Linda and David?
Linda and David’s hometown
6. Does she still have the novel of yesterday?
Yesterday’s novel
7. The girlfriend of my son is here
My son’s girlfriend
8. The pool of your uncle is very beautiful and romantic.
Your uncle’s pool
9. The hair of my mother is very smooth and shiny.
My mother’s hair
10. Denny can’t go to the workshop of my brother.
My brother’s workshop
11. Have you seen the book of the friends of Lisa?
Lisa’s friends’ book
Dạng 4: Đọc cái câu sau và ghi lại thành câu mới bắt đầu bằng từ gạch dưới
1. The concert tonight has been cancelled.
Tonight………………………………..
2. The advertising last month caused many negative thoughts for customers.
Last……………………………………
3. The only cake in the store has been sold.
The……………………………………
4. The weather in America is very erratic.
America……………………………….
5. Agriculture is the main economic sector in the region.
The region…………………………….
Đáp án
1. Tonight’s concert has been cancelled.
2. Last month’s advertising caused many negative thoughts for customers.
3. The store’s only cake has been sold.
4. America’s weather is very erratic.
5. The region’s main economic sector in agriculture.
Vậy là chúng ta vừa hoàn tất xong một bài viết khá ngắn gọn về sở hữu cách. Trong bài viết này có đề cập đến một số kiến thức về tính từ sở hữu, đại từ sở hữu, một trong những kiến thức bắt buộc của tiếng Anh. Do đó, để nắm chắc được toàn bộ kiến thức trong bài viết này thì các kiến thức nền tảng bạn bắt buộc phải có nhé. VerbaLearn chúc bạn học thật tốt.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh