Trong các bài kiểm tra 1 tiết và cả trong kỳ thi tốt nghiệp môn tiếng Anh học sinh chúng ta hay gặp dạng bài tập về nguyên âm. Ví dụ: Tìm từ mà có phần gạch chân khác với từ còn lại: A. thought B. tough C. taught D. bought. Để làm bài tập trong ví dụ trên, ta phải biết cụm chữ cái OU khi nào thì được phát âm là [ɒ], khi nào thì được phát âm là [Λ].
Trong ví dụ trên, phương án B được phát âm là [Λ], còn các phương án còn lại đều được phát âm là [ɒ], nên đáp án đúng là B. Bí quyết để giúp các bạn học sinh hoàn thành tốt phần thi ngữ âm và lấy điểm tuyệt đối là các bạn phải nắm vững một số quy tắc phát âm và luyện tập thật nhiều những dạng bài phát âm cơ bản hay xuất hiện trong các đề thi.Trong bài viết này tôi cố gắng trình bày những hiểu biết của mình về nguyên âm theo cách giúp các bạn dễ làm bài tập nói trên nhất.
Lý thuyết
Trước khi đi vào nội dung bài học, các bạn học sinh cần lưu ý những điểm sau để khỏi mắc những lỗi khi làm dạng bài tập này:
– Không áp dụng thói quen phát âm tiếng Việt vào phát âm tiếng Anh.
Ví dụ: từ “run” trong tiếng Anh phát âm là /rʌn/ chứ không phải /run/.
– Không áp dụng cách đọc âm của từ chúng ta đã biết vào âm của từ ta chưa biết.
Ví dụ: từ “nation” /ˈneɪʃən/ / đã biết sẽ khác với từ “national” /ˈnæʃənəl/.
– Ghi nhớ cả nghĩa lẫn cách phát âm khi học từ vựng. Các em nên sử dụng từ điển.
Trong bảng dưới đây có hai cột, cột đầu tiên là chữ cái (hay cụm chữ cái), cột thứ hai là cách phát âm nguyên âm.
Chữ cái | Nguyên âm |
A | [æ] + Trong những từ 1 âm tiết, tận cùng là 1 hay nhiều phụ âm. Ví dụ: lad, dam, cat, hat, map, … + Trong âm tiết mang trọng âm của từ nhiều âm tiết và đứng trước 2 Phụ âm (PÂ) Ví dụ: candle, sandal, landmark, … Ngoại lệ: many [meni], any [eni]. |
[ei] + Từ một âm tiết có tận cùng là: A+ PÂ( Phụ âm) + E. Ví dụ: bake, date, late … + Động từ có tận cùng ATE : intimate, deliberate, … + Trong âm tiết trước tận cùng -ION và –IAN: nation, translation Ngoại lệ: companion [kəm`pænjən], Italian [i`tæljən], … | |
[ɔ:] Trong từ một âm tiết tận cùng là “LL” hay “LK” Ví dụ: all, call, tall, small, walk | |
[ɒ] Trong những âm tiết có trọng âm của một từ , hoặc từ một âm tiết bắt đầu bằng W. Ví dụ: was, want, … | |
[a:] + Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng R hoặc R+ PÂ hoặc trong âm tiết của từ khi A đứng trước R+ PÂ Ví dụ: bar, far, mark, large Ngoại lệ: scarce [ske∂], harrow [ˈhær.əʊ] + Một số từ cần nhớ: last, fast, ask, father, after, glass, … | |
[i] + Trong tận cùng – ATE của tính từ. Ví dụ: intimate, animate, delicate, … + Trong tận cùng – AGE của danh từ 2 âm tiết. Ví dụ: village, cottage, … | |
[ə] Trong những âm tiết không có trọng âm: again, balance, about | |
[eə] Khi đứng trước RE: share, declare Ngoại lệ: are /ɑːr/ | |
E | [e] Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 hay nhiều PÂ (trừ R). Hoặc trong âm tiết có trọng âm của 1 từ : bed, get, … |
[i:] + Khi đứng liền trước tận cùng PÂ+ E (có dạng: e-e). Ví dụ: cede, scene + Trong những từ một âm tiết không có PÂ phía sau. Ví dụ: be, she, he, me, … | |
[i] Trong những tiền tố BE, DE, RE. Ví dụ: begin, become, decide, return | |
[ə] Khi không có trọng âm. Ví dụ : silent, open | |
[ə:] Khi e + R và có trọng âm. Ví dụ: her, term, … | |
AI | [ei] Khi AI đứng trước 1 PÂ trừ R. Ví dụ: mail, sail, … |
[eə] Khi đứng trước R. Ví dụ: air, fair, … | |
AU | [ɔ:]Trong hầu hết các từ chứa AU. Vi dụ: fault, launch, … |
[a:]Trong một số từ mà ta phải ghi nhớ Ví dụ: aunt, laugh | |
AW | Tất cả các từ chứa AW thường đọc là [ɔ:]. Ví dụ: law, draw, crawl, drawn |
AY | [ei] trong hầu hết các từ chứa AY: clay, day, play Ngoại lệ: quay /kiː/, mayor /meər/, Papaya /pəˈpaɪ.ə/ |
EA | [e] head, bread, breakfast, steady, jealous, measure, leather |
[i:] east, easy, heat, beam, dream, breathe, creature, tea | |
[ə:] learn, earth, heard, … | |
[eə] bear, pear, swear | |
[iə] near, clear, hear, … Ngoại lệ: heart /hɑːt/ | |
[ei] great, break, steak, … | |
EE | [i:] gee, free, see, … |
[iə] beer, cheer, deer, … | |
EI | [i:] ceiling, deceive, receipt |
[ei] eight, weight, neighbour Ngoại lệ : neither /ˈnaɪ.ðər/ | |
[eə] their | |
[e] leisure, heifer | |
EX | [eks] Khi EX là âm tiết mang trọng âm : exercise, excellent |
[iks] Khi EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 PÂ: explain, experience | |
[igz] Khi EX là âm tiết không mang trọng âm, đứng trước 1 nguyên âm hoặc âm H câm: examine, existence, exhaust | |
EY | [ei] they, prey, grey |
[i: ] money, key | |
I | [ai] Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng i + PÂ + E: bike, side |
[i] Trong những từ 1 âm tiết tận cùng bằng i + PÂ: bit, sit | |
IE | [i:] machine, magazine |
[i:] Khi nó là nguyên âm ở giữa 1 từ: grief, chief, believe | |
[ai] Khi nó là nguyên âm cuối của từ 1 âm tiết : die, lie, tie | |
O | [əʊ] – Khi nó đứng cuối một từ: no, go, so, … – Khi nó đứng trong từ 1 âm tiết tận cùng bằng 2 PÂ hay PÂ+ E và trong âm tiết có trọng âm của từ nhiều âm tiết: comb, cold, home Ngoại lệ: long, strong, bomb /ɒ/ |
[ɒ] Khi nó đứng trong từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 PÂ và trong âm tiết có trọng âm của một số từ nhiều âm tiết : dot, nod, longevity | |
[ɔ:] Khi nó đứng trước R: born, north, more | |
[Λ] Khi nó đứng trong từ 1 âm tiết và trong âm tiết có trọng âm của một số từ nhiều âm tiết : come, some, son, mother, done, … | |
[u:] do, move, shoe, … | |
OA | [əʊ]Trong những từ một âm tiết tận cùng bằng 1 hay 2 phụ âm : coal, coat, … |
[ɔ: ] Khi đứng trước R : roar, board | |
OO | [ʊ] Khi đứng trước K. Ví dụ: book, look, cook, … Hoặc một số từ đứng trước phụ âm khác cần nhớ. Ví dụ: good, foot, wool, wood |
[u:] Khi đứng trước 1 PÂ (ngoại trừ K và R) Ví dụ: cool, food, school, boot, noon, … | |
[Λ] : blood, flood | |
[ɔ:] Khi đứng trước R. Ví dụ: door, floor, … Ngoại lệ: poor [pʊə] | |
OU | [au] bound, cloud, our, hour |
[Λ] tough, cousin, enough, … | |
[ʊ] Khi đứng trước LD. Ví dụ: could, should, … | |
[ʊə] tour, tourist | |
[ɔ:] four, pour | |
[əʊ] soul, shoulder, though | |
[ɔ] Khi đứng trước GHT. Ví dụ: bought, thought, … | |
OW | [au] how, power, now, … |
[əu] grow, know, low, … | |
U | [ʊ] pull, full, put, push, … |
[u:] blue, lunar, June, | |
[ju:] tube, humour | |
[jʊə] Trong những từ có U+ R+ nguyên âm : cure, pure | |
[ə:] Trong những từ một âm tiết tận cùng bằng U+ R hoặc U+ R+ PÂ : fur, burn, urgent | |
[Λ] Trong những từ có tiền tố là UM-, UN- hoặc 1 số từ thông dụng : sun, but, cup, unhappy, umbrella, unreal, … | |
UI | [ai] Trong những từ có UI+ PÂ+ E : guide, quite |
[i] built, guitar | |
Y | [ai] khi nó là âm cuối của từ có 1 âm tiết : dry ; cry Hoặc ở các từ có đuôi là ify: identify, qualify, … và các từ deny , reply, rely, … |
[i] khi nó là âm cuối của từ có nhiều âm tiết: copy, early |
Vận dụng
Sau đây là cách dùng bảng trên để làm bài tập tìm từ mà có phần gạch chân khác với từ còn lại:
Ví dụ 1: a. share b. rare c. mark d. declare
⟹ Theo bảng trên thì A + RE thường được phát âm là [eə], còn A + R + PÂ thường được phát âm là [a:], nên ta chọn đáp án C.
Ví dụ 2: a. attitude b. survive c. introduce d. lunar
⟹ Theo bảng trên thì U + R thường được đọc là [ə], nên ta chọn đáp án B vì đáp án B có dạng U + R còn các đáp án khác không có R được phát âm là /u:/.
Tuy nhiên, vì các quy tắc trên có nhiều ngoại lệ nên cách tốt nhất để làm tốt dạng bài tập này ta cần phải luyện tập thật nhiều.
EXERCISES
Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the rest
(Hãy chọn đáp án có từ có phần gạch chân được phát âm khác với từ còn lạ)
Câu 1.
A. mouse
B. could
C. would
D. put
Đáp án A
⟹ Giải thích: Theo bảng trên, “OU” trong phương án B và C đi với LD thì được phát âm là /ʊ/, còn phương án A có phần gạch chân được phát âm là /aʊ/, ta chọn đáp án đúng là A.
Câu 2.
A. university
B. unique
C. unit
D. undo
Đáp án D
⟹ Giải thích: Theo bảng trên, “UN” trong đáp án D là 1 tiền tố thì được phát âm là /Λ/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /ju:/, ta chọn đáp án đúng là D.
Câu 3.
A. faithful
B. failure
C. fairly
D. fainted
Đáp án C
⟹ Giải thích: Theo bảng trên, “AI” trong đáp án C đi với R thì được phát âm là /eə/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /ei/, ta chọn đáp án đúng là C.
Câu 4.
A. average
B. indicate
C. application
D. grade
Đáp án A
⟹ Giải thích: Theo bảng trên, “A” trong đáp án A đi với GE thì được phát âm là /i/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /ei/, ta chọn đáp án đúng là A.
Câu 5.
A. pleasure
B. heat
C. meat
D. feed
Đáp án A
⟹ Giải thích: Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /e/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /i:/.
Câu 6.
A. rough
B. sum
C. utter
D. union
Đáp án D.
⟹ Giải thích: Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /ju:/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /Λ/.
Câu 7.
A. swallow
B. below
C. slowly
D. allow
Đáp án D
⟹ Giải thích: Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /au/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /əu /.
Câu 8.
A. enough
B. loud
C. about
D. amount
Đáp án A
⟹ Giải thích: Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /Λ/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /au/.
Câu 9.
A. reading
B. easy
C. pleasure
D. please
Đáp án C
⟹ Giải thích: Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /e/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /i:/.
Câu 10.
A. hurry
B. under
C. pressure
D. rush
Đáp án C
⟹ Giải thích: Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /ə/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /Λ/.
Câu 11.
A. how
B. town
C. power
D. slow
Đáp án D
⟹ Giải thích: Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /əu/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /au/.
Câu 12.
A. noon
B. tool
C. blood
D. spoon
Đáp án C
⟹ Giải thích: Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /Λ/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /u:/.
Câu 13.
A. knit
B. hide
C. tide
D. fly
Đáp án A
⟹ Giải thích: Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /i/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /ai/.
Câu 14.
A. put
B. could
C. push
D. moon
Đáp án D
⟹ Giải thích: Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /u:/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /ʊ/.
Câu 15.
A. medicine
B. priority
C. crisis
D. primary
Đáp án A
⟹ Giải thích: Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /i/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /ai/.
Câu 16.
A. hear
B. clear
C. bear
D. ear
Đáp án C
⟹ Giải thích: Đáp án C có phần gạch chân được phát âm là /eə/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /iə/.
Câu 17.
A. heat
B. great
C. beat
D. beak
Đáp án B
⟹ Giải thích: Đáp án B có phần gạch chân được phát âm là /ei/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /i:/.
Câu 18.
A. blood
B. pool
C. food
D. tool
Đáp án A
⟹ Giải thích: Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /Λ/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /u:/.
Câu 19.
A. course
B. court
C. pour
D. courage
Đáp án D
⟹ Giải thích: Đáp án D có phần gạch chân được phát âm là /Λ/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /ɔː/.
Câu 20.
A. cleanse
B. please
C. treat
D. retreat
Đáp án A
⟹ Giải thích: Đáp án A có phần gạch chân được phát âm là /e/, còn các đáp án khác phần gạch chân được phát âm là /i:/.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh