Học sinh chúng ta rất quen thuộc với từ spend. Tuy nhiên để hiểu hết nó không phải là đơn giản. Chúng ta hay lầm lẫn giữa spend và waste hoặc thường quen với quan niệm sau spend chỉ là thời gian. Hôm nay chúng ta hãy tìm hiểu về cấu trúc spend một cách đầy đủ nhất qua bài viết này nhé!
Chức năng và ý nghĩa
1. Vai trò động từ
Ngoại động từ
+ Tiêu, chi tiêu, tiêu xài (tiền)
Ví dụ:
He’s spent all his money: Anh ta đã tiêu hết tiền
+ Sử dụng, dành, trải qua (thời gian,…)
Ví dụ:
– He spends his youth remembering where he left my phone: Anh ta dành cả thanh xuân để nhớ xem mình bỏ điện thoại ở đâu.
– She spent a sleepless night: Cô ấy đã trải qua một đêm không ngủ
+ Sử dụng cái gì đến cùng kiệt; làm kiệt quệ cái gì
Ví dụ:
He’s spent all his energy on that: Anh ta đã bỏ hết công sức vào việc đó.
+ làm dịu đi, làm nguôi đi, làm hết đà; làm hết (thường dùng với itself)
Ví dụ:
– Her fury was spent: Cơn giận của cô ấy đã nguôi.
– The storm has spent itself: Cơn bão đã nguôi đi.
Nội động từ: tàn, hết
Ví dụ:
Candles spend fast in draught: Nến đốt ở chỗ gió lùa chóng hết
Danh từ
(dùng trong tiếng Anh không trang trọng): sự chi tiêu, chi phí
Ví dụ:
The total spend on the research was almost a million dollar: Tổng chi phí cho sự nghiên cứu đó là 1 triệu đô la.
Các cấu trúc và cách dùng
– Cấu trúc spend + tiền bạc: Tiêu, chi tiêu bao nhiêu tiền vào cái gì/ làm điều gì.
1. Spend something
Cấu trúc: S + SPEND + MONEY
Ví dụ:
I have spent all my money (Tôi đã tiêu hết tiền.)
2. Spend something on something:
Cấu trúc: S + SPEND + MONEY + ON + NOUN/ NOUN PHRASE
Ví dụ:
He spent $10 on a new shirt. (Anh ấy đã chi 10 đô la cho một chiếc áo sơ mi mới.)
3. Spend something on doing something:
Cấu trúc: S + SPEND + MONEY + (ON) + V-ING + NOUN/ NOUN PHRASE
Ví dụ:
He spent $300,000 on buying the house (Anh ta đã tiêu 300 ngàn đô la để mua ngôi nhà đó.)
Nam spent $1000 buying a laptop (Nam đã tiêu một ngàn đô la để mua 1 chiếc laptop.)
– Cấu trúc spend + thời gian dùng, sử dụng, trải qua, dành bao nhiêu thời gian để làm gì.
4. Spend something: sử dụng, dành, trải qua một thời gian
Cấu trúc: S + SPEND + TIME + (ADV/PREP)
Ví dụ:
– He spent a sleepless night: Anh ta qua một đêm không ngủ.
– You can spend the night here: Bạn có thể trải qua một đêm ở đây.
– She spent the day at the beach: Cô ấy trải qua một ngày ở bãi biển.
– He likes to spend time with his friends: Anh ta thích dành thời gian với bạn bè.
– He spent his childhood in Russia: Anh ta đã trải qua thơ ấu ở Nga.
5. Spend something on something (Sử dụng, dành thời gian vào việc gì)
Cấu trúc: S + SPEND + TIME + ON + NOUN/ NOUN PHRASE
Ví dụ:
He spent 2 hours on his homework (Anh ta đã dùng 2 tiếng vào bài tập ở nhà.)
6. Spend something doing something (sử dụng, dành thời gian để làm gì.)
Cấu trúc: S + SPEND + TIME + V-ING + NOUN/ NOUN PHRASE
Ví dụ:
Lan spent the whole night reading the book (Lan đã dành cả tối để đọc quyển sách đó.)
7. Spend something in doing something: sử dụng thời gian cho một hoạt động, mục tiêu cụ thể.
Cấu trúc: S + SPEND + TIME + IN + V-ING + PRONOUN/ NOUN PHRASE
Ví dụ:
She spent most of her life in caring for others (Cô ấy dành toàn bộ đời mình để chăm sóc người khác.)
8. Cấu trúc spend + công sức: : hao tâm tổn sức làm gì (thường dùng với các từ energy, effort, force …)
Cấu trúc: S + SPEND + ENERGY/EFFORT/ FORCE … + V-ING OR: S + SPEND + ENERGY/EFFORT/ FORCE … + ON + N
Ví dụ
– She’s been spending all her energy trying to find a job (Cô ấy đã hao tâm tổn sức để cố gắng tìm kiếm một việc làm.)
– He didn’t have to spend so much effort on this project (Anh ta không cần phải hao tâm tổn sức vào dự án này.)
9. Cấu trúc spend + itself (Làm nguôi đi, hết)
Cấu trúc: S + SPEND + ITSELF
Ví dụ:
Her anger soon spent itself (Cơn giận của cô ấy sớm nguôi đi.)
Phân biệt Spend và Waste
– Giống nhau: Cấu trúc spend và waste giống nhau ở chỗ cả hai động từ đều có thể kết hợp với V-ing, danh từ, on + V-ing và on + danh từ.
– Khác nhau:
+) Về cách sử dụng, cấu trúc spend có nghĩa là dành, sử dụng thời gian, tiền bạc, công sức.
+) Cấu trúc waste có nghĩa là lãng phí, phung phí.
→ waste mang nghĩa tiêu cực hơn so với spend
Ví dụ
He spent 3 years learning how to play the guitar.
→ Thể hiện rằng cậu ấy đã sử dụng 3 năm để học đánh đàn.
He wasted 3 years learning how to play the guitar.
→ Cũng thể hiện rằng cậu ấy đã sử dụng 3 năm để học đánh đàn, nhưng mang nghĩa rằng 3 năm đó là lãng phí, đáng ra không nên làm.
Viết lại câu với Spend
Viết lại câu từ Spend sang Waste.
S + Spend + time/money + (on) + V-ing/N…
→ S + Waste + time/money + (on) + V-ing/N…
Ví dụ:
I spend a lot of time on learning English: Tôi dành rất nhiều thời gian để học tiếng Anh.
→ I waste a lot of time on learning English: Tôi tốn rất nhiều thời gian để học tiếng Anh.
Viết lại câu từ Spend sang It + take.
S + Spend + time + V-ing
→ It + take + somebody + time + to V(infinitive)
Ví dụ:
He spent hours trying to repair the car: Cậu ấy đã dành nhiều giờ để cố gắng sửa chữa chiếc xe.
→ It took him hours to try to repair the car: Cậu ấy đã dành nhiều giờ để cố gắng sửa chữa chiếc xe.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
Câu 1. He spent his weekend ______ at home.
A. relax
B. to relax
C. relaxing
D. relaxed
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì spend chỉ đi với V-ing (hay on + V-ing) nên ta loại 3 đáp án A, B và D, chọn đáp án đúng là C. (Anh ấy đã dành ngày cuối tuần của mình để thư giãn ở nhà).
Câu 2. She’s spent too much time ______ on this project.
A. work
B. to work
C. working
D. worked
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì spend chỉ đi với V-ing (hay on + V-ing) nên ta loại 3 đáp án A, B và D, chọn đáp án đúng là C. (Cô ấy đã dành quá nhiều thời gian cho dự án này).
Câu 3. The average _____ per child is continuing to rise year-on-year.
A. spend
B. spend money
C. spend time
D. spend energy
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì từ cần điền là một danh từ (để ý động từ to be phía sau) nên ta loại 3 đáp án B, C và D, chọn đáp án đúng là A. (Mức chi tiêu trung bình cho mỗi trẻ em đang tiếp tục tăng lên hàng năm).
Câu 4. David spent the whole day ______ in bed.
A. read
B. to read
C. reading
D. had read
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì spend chỉ đi với V-ing (hay on + V-ing) nên ta loại 3 đáp án A, B và D, chọn đáp án đúng là C. (David dành cả ngày để đọc sách trên giường).
Câu 5. How much do you spend ______ English?
A. learn
B. to learn
C. on learning
D. learned
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì spend chỉ đi với V-ing (hay on + V-ing) nên ta loại 3 đáp án A, B và D, chọn đáp án đúng là C. (Bạn tiêu bao nhiêu tiền cho việc học tiếng Anh).
Câu 6. Does it ______ you much time to write this email?
A. take
B. spend
C. spends
D. takes
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì sau “does + S” đi với động từ nguyên mẫu không to nên ta loại 2 đáp án C và D, dựa vào cấu trúc ta chọn đáp án đúng là A. (Bạn có mất nhiều thời gian để viết email này không?).
Câu 7. Susan______ a sleepless night thinking of David.
A. took
B. spent
C. take
D. spend
Đáp án B
Giải thích
⟹ Vì chủ từ ở ngôi thứ ba số ít nên ta loại 2 đáp án C và D, dựa vào cấu trúc ta chọn đáp án đúng là B. (Susan đã trải qua một đêm không ngủ để nghĩ về David).
Câu 8. David ______ all day looking around antique shops only to find out it wasn’t there.
A. took
B. spent
C. wasted
D. waste
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì chủ từ ở ngôi thứ ba số ít nên ta loại đáp án D, dựa vào cấu trúc ta loại đáp án A, dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là C – câu mang nghĩa tiêu cực. (David đã lãng phí cả ngày để tìm kiếm khắp các cửa hàng đồ cổ chỉ để biết rằng nó không có ở đó).
Câu 9. Peter spends a little time … his homework.
A. on
B. in
C. at
D. with
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì cấu trúc spend là spend something on something nên ta loại 3 đáp án B, C và D, chọn đáp án đúng là A. (Peter dành một ít thời gian cho bài tập về nhà của mình).
Câu 10. Girls often waste hours … doing make-up.
A. on
B. in
C. at
D. with
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì cấu trúc waste là waste something on doing something nên ta loại 3 đáp án B, C và D, chọn đáp án đúng là A. (Các cô gái thường lãng phí hàng giờ đồng hồ để trang điểm.).
Bài 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc phù hợp
Đề bài
1. I often spend 15 minutes reviewing my lesson before class.
2. He spends two hours doing his homework every day.
3. It takes Susan 20 minutes to remove her makeup every day.
4. I spent two hours watching the “Fast and Furious” movie in the cinema.
5. He used to walk to school in an hour.
Đáp án
1. It takes me 15 minutes to review my lesson before class.
2. It takes him two hours each day to do his homework.
3. Susan spends 20 minutes removing her makeup every day.
4. It took me two hours to watch the “Fast and Furious” movie in the cinema.
5. It took him an hour to walk to school.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh