Rather than và Instead of là hai cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên chúng ta hay nhầm lẫn giữa chúng hoặc thường hiểu cấu trúc rather than một cách sơ sài. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách sử dụng “rather than” cũng như “instead of” và cách phân biệt chúng, cố gắng càng đầy đủ, dễ hiểu nhất càng tốt.
Rather than
Ý nghĩa
Rather than có nghĩa là thích hơn, hơn là, chứ không phải – tức là nếu cho bạn phải chọn lựa thì bạn sẽ chọn thứ mà bạn thích hơn.
Ví dụ:
– He’d like to stay at home this evening rather than go out: Anh ấy muốn ở nhà vào buổi tối này hơn là đi ra ngoài.
– She was pitied rather than disliked: Cô ấy đáng thương hại hơn là đáng ghét.
Chức năng
Rather than có chức năng như một liên từ. Khi đó nó có nghĩa là thích hơn, hơn là, chứ không phải và tuân theo quy tắc của một liên từ. Để dễ hiểu nhất ta hãy lấy liên từ quen thuộc là liên từ “and” làm ví dụ. Chúng ta đều biết khi dùng liên từ and phải đảm bảo quy tắc song song và sau and có thể là tính từ, danh từ, động từ, trạng từ hay cả cụm giới từ. Rather than cũng như vậy, cũng phải đảm bảo nguyên tắc song song.
Ví dụ:
– Nam wanted less (adj) rather than more (adj) homework: Nam muốn bài tập về nhà ít hơn chứ không phải là nhiều hơn.
– I’d like to stay (inf) at home rather than go (inf) out during the current covid-19 pandemic: Tôi muốn ở nhà hơn là đi ra ngoài trong thời kỳ đại dịch covid-19 hiện nay.
– Nam worked carelessly (adv) rather than carefully (adv) on his project: Nam làm việc một cách cẩu thả hơn là cẩn thận trong dự án của mình.
– Nam likes coffee (N) rather than cocoa (N):Nam thích cà phê hơn là ca cao.
– Some people infected with coronavirus prefer to be cared for at home (phrase) rather than in a hospital (phrase): Một số người bị nhiễm vi-rút corona thích được chăm sóc ở nhà hơn ở bệnh viện.
– David enjoys walking (V-ing) rather than running (V-ing): David thích đi bộ hơn là chạy.
Rather than có chức năng như một giới từ. Khi đó nó có nghĩa là thay vì, hơn là và tuân theo quy tắc của một giới từ có nghĩa là theo sau nó là một danh từ hay danh động từ (V-ing). Trong trường hợp này nó không tuân theo quy tắc song song và có thể nằm ở đầu câu.
Ví dụ:
Rather than using the last of his cash, he decided to write a cheque: Thay vì sử dụng số tiền mặt cuối cùng của mình, anh ấy quyết định viết séc.
Rather than driving to work, he walks: Thay vì lái xe đi làm, anh ấy đi bộ.
Cách dùng
1. Rather than là một liên từ
Rather than + adj/adv
Cấu trúc: S + V + ADJ/ADV + RATHER THAN + ADJ/ADV
Ví dụ:
– She bought yellow rather than red pens: Cô ấy mua bút xanh hơn là mua bút đỏ.
– She wants read books slowly rather than quickly: Cô ấy muốn đọc sách chậm hơn là nhanh.
Rather than + noun
Cấu trúc: S + V + NOUN + RATHER THAN + NOUN
Ví dụ :
She prefers using cocoa powder to make the cake rather than chocolate: Cô ấy thích dùng bột ca cao để làm bánh hơn là sô-cô-la.
Rather than + verb
Cấu trúc: S + V + … + RATHER THAN + V
Lưu ý: Nếu sau rather than là một động từ thì động từ đó có dạng động từ nguyên mẫu không to hoặc dạng V-ing.
Ví dụ:
– She’d like to stay at home rather than go out: Cô ấy muốn ỏ nhà hơn là ra ngoài.
– He prefers starting early rather than leaving things to the last minute: Tôi thích bắt đầu sớm hơn là để mặc kệ mọi thứ đến phút cuối cùng.
Rather than + phrase
Ví dụ:
– Some people infected with coronavirus prefer to be cared for at home (phrase) rather than in a hospital (phrase): Một số người bị nhiễm vi-rút corona thích được chăm sóc ở nhà hơn là ở bệnh viện.
– She’d like to go traveling in spring rather than in summer: Cô ấy muốn đi du lịch vào mùa xuân hơn là mùa hạ.
2. Rather than là một giới từ
Cấu trúc: S + V + … + RATHER THAN + NOUN/ V-ING = RATHER THAN + NOUN/ V-ING, S + V + …
Ví dụ:
– Rather than using a tablet, I decided to use a laptop: Thay vì dùng máy tính bảng, tôi quyết định dùng máy tính xách tay.
– They spend our free time resting rather than hanging around with each other: Họ dành thời gian rảnh để nghỉ ngơi thay vì đi chơi cùng nhau.
– Rather than coffee, I decided to drink milk: Thay vì cà phê, tôi quyết định uống sữa.
Instead of
Ý nghĩa
– Instead of là một giới từ và có nghĩa là thay vì hoặc thay cho. Instead of có thể đứng đầu câu hay giữa câu.
Ví dụ:
– Give me coffee instead of tea: Cho tôi cà phê thay vì trà.
– Instead of complaining, why don’t you try to change things? Thay vì phàn nàn, tại sao bạn không cố gắng thay đổi những điều này?
Cấu trúc và cách dùng
1. Instead of + danh từ
Cấu trúc: S + V + … + INSTEAD OF + NOUN = INSTEAD OF + NOUN, S + V + …
Ví dụ:
He needs beef instead of pork: Anh ấy cần thịt bò thay vì thịt heo.
Instead of Lan, Minh was chosen to be the class’ monitor: Thay vì Lan, Minh được chọn làm lớp trưởng.
2. Instead of + đại từ
Cấu trúc: S + V + … + INSTEAD OF + PRONOUN = INSTEAD OF + PRONOUN, S + V + …
Ví dụ:
– She will go instead of you: Cô ấy sẽ đi thay cho bạn.
3. Instead of + V-ing:
Cấu trúc: S + V + … + INSTEAD OF + V-ING = INSTEAD OF + V-ING, S + V + …
Ví dụ:
You should try instead of crying: Bạn nên cố gắng thay vì than khóc.
Lưu ý: Cần phân biệt instead of với instead. Instead là một trạng từ, có nghĩa là thay, thay vào đó và chỉ đứng ở đầu câu hay cuối câu.
Ví dụ:
– Nam was ill so I went instead: Nam bị ốm, vì thế tôi đi thay.
– She didn’t reply. Instead, she turned on her heel and left the room: Cô ấy không trả lời. Thay vào đó, cô ta quay gót và rời khỏi phòng.
Phân biệt Instead of và Rather than
Vì sự tương đồng trong ngữ nghĩa, hai cấu trúc instead of và cấu trúc rather than rất dễ bị nhầm lẫn với nhau. Tuy nhiên chúng có sự khác nhau như sau:
Nghĩa
Rather than thể hiện sở thích, thích cái này hơn cái kia khác với instead of. Với instead of, bạn sẽ không dùng bất cứ thứ gì khác ngoài thứ bạn đã chọn lúc đầu. (Một mẹo để làm bài tập phân biệt chúng là ta sẽ dịch câu đó nếu chỉ mang nghĩa thay cho ta sẽ dùng instead of)
Ví dụ:
– I will have soft drink rather than coffee: Tôi sẽ uống nước ngọt hơn là cà phê (Tức là tôi thích dùng nước ngọt hơn cà phê, nhưng nếu không có cũng không sao, tôi uống cà phê cũng được).
– I will have soft drink instead of coffee. Tôi sẽ uống nước ngọt thay vì cà phê (tức là tôi chỉ dùng nước ngọt thôi, làm ơn dọn ly cà phê này giùm tôi).
– She will go instead of you: Cô ấy sẽ đi thay cho bạn.
Ngữ pháp
Instead of là một giới từ (nên nó chỉ dùng với danh từ, đại từ hay danh động từ)
Rather than có hai chức năng:
– Làm liên từ (nên nó có thể dùng với bất cứ thành tố nào cũng được – danh từ, tính từ, trạng từ, động từ nguyên mẫu, danh động từ, cụm từ, mệnh đề)
– Làm giới từ (nên nó chỉ dùng với danh từ hay danh động từ, nhưng ít khi ta thấy nó đi với đại từ): Trường hợp này rather than khá giống với instead of.
Ví dụ:
I will work in the house rather than in the garden: Tôi sẽ làm việc trong nhà hơn là ở ngoài vườn.
Trường hợp này phải dùng rather than vì theo sau là “in the garden” chứ không thể dùng instead of được. Nếu muốn dùng instead of câu trên sẽ được viết lại như sau:
I will work in the house instead of the garden = I will work in the house rather than the garden
Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu sau:
Câu 1. She’s reserved ______ shy.
A. rather than
B. instead of
C. instead
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì từ cần điền nằm ở giữa câu nên ta loại đáp án C. Để ý sau từ cần điền là tính từ nên ta chọn đáp án A. (Cô ấy dè dặt hơn là mắc cỡ)
Câu 2. We want the problem settled sooner __________ later.
A. rather than
B. instead of
C. instead
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì từ cần điền nằm ở giữa câu nên ta loại đáp án C. Để ý sau từ cần điền là trạng từ nên ta chọn đáp án A. (Chúng tôi muốn vấn đề được giải quyết sớm hơn là muộn hơn)
Câu 3. Can’t they deal with this now __________ waiting until tomorrow?
A. rather than
B. instead of
C. instead
Đáp án B
Giải thích
⟹ Vì từ cần điền nằm ở giữa câu nên ta loại đáp án C. Dựa vào nghĩa – không phải làm vào ngày mai cũng được – nên ta chọn đáp án B. (Họ không thể giải quyết việc này ngay bây giờ thay vì đợi đến ngày mai?)
Câu 4. __________ criticizing your husband, why not find out together if there’s something you didn’t know?
A. rather than
B. instead of
C. instead
Đáp án B
Giải thích
⟹ Vì từ cần điền nằm ở giữa câu nên ta loại đáp án C. Dựa vào nghĩa – không phải chỉ trích chồng bạn cũng được – nên ta chọn đáp án B. (Thay vì chỉ trích chồng, tại sao không cùng nhau tìm hiểu xem có điều gì bạn chưa biết?)
Câu 5. Lan chose to quit __________ admit that she’d made a mistake.
A. rather than
B. instead of
C. instead
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì từ cần điền nằm ở giữa câu nên ta loại đáp án C. Để ý sau từ cần điền là động từ nguyên mẫu nên ta chọn đáp án A. (Lan đã chọn từ bỏ thay vì thừa nhận rằng cô đã sai lầm).
Câu 6. I went to school on foot __________ by bus.
A. rather than
B. instead of
C. instead
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì từ cần điền nằm ở giữa câu nên ta loại đáp án C. Để ý sau từ cần điền là ngữ giới từ nên ta chọn đáp án A. (Tôi đến trường bằng cách đi bộ chứ không phải bằng xe buýt).
Câu 7. She gave me $3, 000 __________ $4, 000.
A. rather than
B. instead of
C. instead
Đáp án B
Giải thích
⟹ Vì từ cần điền nằm ở giữa câu nên ta loại đáp án C. Dựa vào nghĩa – không phải 4000 đô cũng được – nên ta chọn đáp án B. (Cô đã đưa tôi 3.000 đô thay vì 4.000 đô).
Câu 8. Linda will be playing__________ his sister next Saturday.
A. rather than
B. instead of
C. instead
Đáp án B
Giải thích
⟹ Vì từ cần điền nằm ở giữa câu nên ta loại đáp án C. Dựa vào nghĩa – mang nghĩa thay cho – nên ta chọn đáp án B. (Linda sẽ chơi thay cho em gái vào thứ Bảy tới).
Câu 9. I would prefer to walk _______ drive.
A. rather than
B. instead of
C. instead
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì từ cần điền nằm ở giữa câu nên ta loại đáp án C. Để ý sau từ cần điền là động từ nguyên mẫu nên ta chọn đáp án A. (Tôi muốn đi bộ hơn là lái xe).
Câu 10. She was ill so Minh went _______.
A. rather than
B. instead of
C. instead
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì từ cần điền nằm ở cuối câu nên ta loại đáp án A và B, chọn đáp án C. (Cô ấy bị ốm, vì thế Minh đi thay).
Bài 2: Điền instead of hoặc rather than vào chỗ trống cho thích hợp
Đề bài
1. I would prefer it to be brown ______ be black
2. I would prefer to come on Tuesday _______ on Thursday.
3. I would buy a table ______ a chair.
4. Minh will go _________ Nam.
5. You can go _____ me, if you want.
6. __________ crying, why don’t you cheer up?
7. Why didn’t he ask for help, __________ trying to do it on his own?
8. I would prefer that we have tea______have coffee.
Đáp án
1. rather than
2. rather than
3. instead of
4. instead of
5. instead of
6. Instead of
7. rather than
8. rather than
Bài 3: Viết lại câu với instead of
Đề bài
1. We thought the ground would be shifting with each step, but it felt solid.
2. He was supposed to be improved, however he got steadily worse.
3. We wanted to eat out at first, but then we ordered a couple of hamburgers.
4. He always pictured himself singing rock. He sang pop, however.
Đáp án
1. Instead of shifting with each step, the ground felt solid.
2. Instead of improving, he got steadily worse.
3. Instead of eating out, we ordered a couple of hamburgers.
4. He always pictured himself singing rock instead of pop.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh