Đa số học sinh học hết lớp 12 mà tôi gặp khi được hỏi về từ “otherwise” đều trả lời không biết từ đó là gì mặc dù nó được dùng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh. Nó là một từ có nhiều nghĩa phụ thuộc vào từ loại của nó. Vì vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách dùng của nó nhé.
Chức năng và vị trí của Otherwise
Otherwise có 3 chức năng chính:
1. Làm tính từ (adjectives): Đứng sau to be, sau 1 trạng từ.
Ex. The monarchy remains Cambodia. It cannot be otherwise
(Chế độ quân chủ vẫn ở Campuchia. Nó không thể khác được.)
2. Làm trạng từ: Vị trí của nó cũng như một trạng từ bình thường
Đứng trước động từ thường
Ex. Nam eats 2 bowls of rice every breakfast. He otherwise eats very little
(Nam ăn 2 tô cơm mỗi bữa sáng. Không ăn như vậy thì anh ấy ăn rất ít.)
Đứng sau động từ
Ex. She could not act otherwise
(Cô ta không thể hành động khác hơn được.)
Đứng trước tính từ
Ex. He should have come here yesterday, but he was otherwise occupied
(Hôm qua lẽ ra cậu ấy đến đây, nhưng cậu ấy lại bận việc khác.)
Đứng cuối câu
Ex. A person is presumed innocent until proved otherwise
(Một người được cho là vô tội mãi cho đến khi được chứng minh có tội.)
3. Làm liên trạng từ (adverb conjunctions) hay từ nối câu (connectors):
Làm liên trạng từ (adverb conjunctions)
Trường hợp này nó chỉ đứng ở giữa câu và bắt buộc trước nó phải có 1 dấu phẩy (hoặc dấu chấm phẩy).
Ex. We must hurry up, otherwise we’ll be late = We must hurry up; otherwise we’ll be late
(Chúng ta phải nhanh lên, nếu không chúng ta sẽ muộn.)
(So sánh với các liên từ khác: Chúng có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu. Ở đầu câu thì phải có 1 dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề còn ở giữa câu thì không. Ví dụ: He got a good mark because he studied hard. = Because he studied hard, he got a good mark.)
Làm từ nối câu (connectors)
Giống như các từ nối câu khác (như however, therefore…) nó có thể đứng đầu câu, hay ở giữa câu (khi ở giữa câu nó phải có 2 dấu câu: dấu chấm phẩy và 1 dấu phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề).
Đứng đầu câu
Ex. Get out of here. Otherwise I call the police
(Biến khỏi đây đi. Nếu không tôi sẽ gọi cảnh sát.)
Đứng giữa câu
Ex. Get out of here; otherwise, I call the police
(Biến khỏi đây đi, nếu không tôi sẽ gọi cảnh sát.)
Cấu trúc và ý nghĩa của Otherwise
1. Otherwise dùng như tính từ
S + BE + (adverb) + otherwise: Có nghĩa là khác, không như giả định hay ở trong một tình trạng khác.
Ex. The truth is quite otherwise
(Sự thật hoàn toàn khác.)
2. Otherwise dùng như trạng từ
Một vài cấu trúc dùng với Otherwise:
– S + V + Otherwise
– S + Otherwise + V
– S + V + Otherwise + ADJ
– Khi có chức năng như một trạng từ nó thường có các nghĩa sau:
– Otherwise có nghĩa là: Khác, không như vậy, bình thường thì không như vậy.
Ex. The police believe she is the thief, but all the evidence suggests otherwise
(Cảnh sát thì tin cô ấy là trộm tuy nhiên chứng cứ thì chỉ ra khác.)
Ex. Hand in your paper, finished or otherwise
(Nộp bài đi, đã hoàn thành hoặc không hoàn thành.)
Ex. It must be used in an air-conditioned room.Used otherwise it could be harmful
(Nó phải được dùng trong một phòng có máy lạnh. Nếu không dùng như vậy, nó có thể bị hư hại.)
– Otherwise có nghĩa là: nói cách khác thì.
Ex. Nguyen Binh Khiem, otherwise known as Trang Trinh, was born in 1491
(Nguyễn Bỉnh Khiêm, tên gọi khác là Trạng Trình được sinh ra vào năm 1491)
– Otherwise có nghĩa là: ngoại trừ cái đó ra, ngoài ra.
Ex. The car needs new rear-view mirrors, but otherwise it’s in good condition
(Chiếc xe hơi cần có gương chiếu hậu mới, ngoại trừ cái đó ra thì nó vẫn trong tình trạng tốt.)
3. Otherwise dùng như liên từ hay từ nối câu
– Cấu trúc:
S + V. OTHERWISE(,) + S + V
S + V; OTHERWISE, + S + V
S + V, OTHERWISE + S + V
– Nghĩa: Khi có chức năng như một liên từ hay một từ nối câu, nó có nghĩa là: kẻo, nếu không.
Ex. We must hurry up; otherwise we miss the bus
(Chúng ta phải nhanh lên; nếu không ta sẽ trễ xe buýt.)
Lưu ý: Cách dùng Otherwise còn có trong câu điều kiện (một dạng biến thể của câu điều kiện). Nếu sử dụng otherwise trong câu điều kiện, mệnh đề sau otherwise sẽ là điều kiện có thực hay không có thực (real condition/unreal condition). Và nên nhớ, nếu là điều kiện không có thực thì mệnh đề sau otherwise sẽ được lùi một thì.
Ex. Seize the chance , otherwise you will regret it
(Hãy nắm lấy cơ hội đó, nếu không anh sẽ hối tiếc. → real condition)
Ex. I learned hard, otherwise I wouldn’t have passed the final exam
(Tôi đã học chăm chỉ nếu không tôi đã trượt kỳ thi tốt nghiệp. → unreal condition.)
Phân biệt otherwise với unless
Vì hai từ otherwise và unless có nghĩa giống nhau nên ta hay nhầm lẫn. Nhưng thật ra, ta rất dễ phân biệt nếu để ý sau unless là 1 mệnh đề phụ, còn sau otherwise là 1 mệnh đề chính.
Ex. Unless he studies carefully, he will not pass the test.
Ex. He studies carefully, otherwise he will not pass the test.
– Otherwise và Unless có sự giống nhau về nghĩa dưới một vài trường hợp.
– Unless sử dụng để nói về khả năng xảy ra của sự việc hay hành động nào đó tại hiện tại. Còn Otherwise sử dụng để nói về hậu quả của một việc nào đó có thể xảy ra.
Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn đáp án đúng
Câu 1. __________ I hurry up, I will miss the train.
A. If
B. Unless
C. Otherwise
D. Or
Đáp án B.
Giải thích: Dựa vào từ cần điền đi với mệnh để phụ, ta loại 2 đáp án C và D
Dựa vào nghĩa ta chọn B. (Nếu tôi không nhanh lên tôi sẽ nhỡ xe lửa)
Câu 2. __________ we do not run, we will miss the bus.
A. If
B. Unless
C. Otherwise
D. Or
Đáp án A.
Giải thích: Dựa vào từ cần điền đi với mệnh để phụ, ta loại 2 đáp án C và D.
Loại đáp án B vì Unless không đi với mệnh đề phủ định ta chọn A. (Nếu tôi chạy tôi sẽ nhỡ xe buýt)
Câu 3. You must work hard; ________, you will fail the final exam.
A. unless
B. if
C. otherwise
D. however
Đáp án C.
Giải thích: Dựa vào từ cần điền đi với mệnh để chính, ta loại 2 đáp án A và B
Dựa vào nghĩa ta chọn C. (Bạn phải làm việc chăm chỉ, nếu không bạn sẽ thất bại trong kỳ thi tốt nghiệp)
Câu 4. _________ I work hard, I will fail the final exam.
A. Unless
B. Otherwise
C. If
D. Or
Đáp án A.
Giải thích: Dựa vào từ cần điền đi với mệnh để phụ, ta loại 2 đáp án B và D
Dựa vào nghĩa ta chọn A. (Trừ phi tôi học hành chăm chỉ còn không tôi sẽ thất bại trong kỳ thi tốt nghiệp)
Câu 5. You are in love with her. Why do you want to pretend _________?
A. Unless
B. Otherwise
C. If
D. However
Đáp án B.
Giải thích: Dựa vào từ cần điền đi ở vị trí cuối câu, ta loại 3 đáp án A, C và D. Chọn B. (Bạn đang yêu cô ấy. Tại sao bạn lại giả bộ yêu người khác)
Câu 6. We must hurry up; _______ we will miss the bus.
A. Otherwise
B. If
C. unless
D. However
Đáp án A.
Giải thích: Dựa vào từ cần điền đi với mệnh để chính, ta loại 2 đáp án B và C.
Dựa vào nghĩa ta chọn A. (Bạn phải nhanh lên, nếu không bạn sẽ nhỡ xe buýt)
Câu 7. She might have told you she was a qualified electrician, but the truth is quite ________.
A. if
B. unless
C. otherwise
D. however
Đáp án C
Dựa vào từ cần điền đi ở vị trí cuối câu và sau to be, ta loại 3 đáp án A, B và D. Chọn C. (Cô ấy có thể là đã nói là cô có bằng cấp hành nghề thợ điện, nhưng thực ra không phải như vậy đâu)
Câu 8. Of course he is interested in her. ______, he wouldn’t be asking about her whereabouts.
A. If
B.Unless
C. Otherwise
D. However
Giải thích: Dựa vào từ cần điền ở đầu câu và câu sau chỉ có 1 mệnh đề, ta loại 2 đáp án A và B. Dựa vào nghĩa ta chọn C (Tất nhiên anh ấy quan tâm đến cô ta. Nếu không, anh ấy sẽ không hỏi về nơi ở của cô ấy).
Câu 9. __________ he works hard, he will fail the final test.
A. Unless
B. If
C. Otherwise
D. However
Đáp án B.
Giải thích: Dựa vào từ cần điền đi với mệnh để phụ, ta loại 2 đáp án C và D.
Dựa vào nghĩa ta chọn A. (Trừ phi cậu ấy học hành chăm chỉ, còn không cậu ấy sẽ rớt kỳ thi tốt nghiệp)
Câu 10. I hope he mends his ways. ____________, he will be sacked.
A. If
B.Unless
C. Otherwise
D. However
Đáp án C.
Giải thích: Dựa vào từ cần điền ở đầu câu câu sau chỉ có 1 mệnh đề, ta loại 2 đáp án A và B. Dựa vào nghĩa ta chọn C. (Tôi hy vọng cậu ấy điều chỉnh lại lối sống. Nếu không, cậu ấy sẽ bị đuổi việc.)
Bài 2. Viết lại các câu sau sao cho nó có nghĩa như câu ban đầu, dùng otherwise
Đề bài
Câu 1. If she doesn’t read the instructions before using, she will not use it well.
➔ _________________________________________________. (Otherwise)
Câu 2. If he doesn’t study carefully, he will not pass the test.
➔ _________________________________________________. (Otherwise)
Câu 3. If you don’t work hard, you’ll end up a zero.
➔ ___________________________________________________. (Otherwise)
Câu 4. Shewill hurt if she doesn’t see you.
➔ ___________________________________________________. (Otherwise)
Câu 5. He will contact you if he doesn’t understand something.
➔ __________________________________________________. (Otherwise)
Đáp án
Câu 1. She must read the instructions before using; otherwise she will not use it well.
Câu 2. He must study carefully; otherwise he will not pass the test.
Câu 3. You must work hard, otherwise you’ll end up a zero.
Câu 4. She must see you; otherwise shewill hurt.
Câu 5. He must understand something; otherwise he will contact you.
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về từ otherwise. Một lời khuyên cuối cùng của tôi là chúng ta phải luyện tập càng nhiều càng tốt. Ví dụ chúng ta hãy đọc những ví dụ trên khoảng 200 lần.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh