Học sinh chúng ta rất quen thuộc với từ allow. Tuy nhiên để hiểu hết nó không phải là đơn giản. Chúng ta hay nhầm lẫn giữa allow to do với allow doing hoặc giữa allow với permit hoặc let. Hôm nay chúng ta hãy tìm hiểu về cấu trúc allow và phân biệt nó với permit; let một cách đầy đủ nhất qua bài viết này nhé!
Chức năng và ý nghĩa
Allow vừa là một ngoại động từ vừa là một nội động từ và có các nghĩa sau:
1. Allow là một ngoại động từ (có tân ngữ trực tiếp theo sau)
Cho phép ai/cái gì làm cái gì
Ví dụ:
– His boss doesn’t allow him to use the telephone: Ông chủ của anh ấy không cho phép anh ấy dùng điện thoại
– Passengers are not allowed to smoke here: Hành khách không được phép hút thuốc lá ở đây
– I allowed myself to relax: Tôi tự cho phép mình thư giãn.
Để cho (cái gì) được làm hoặc xảy ra, khiến cho có thể xảy ra.
Ví dụ:
– Smoking is not allowed here: Không được hút thuốc lá ở đây.
– Photography is not allowed in this area: không được phép chụp ảnh trong khu vực này.
– He allowed his mind to wander: Cậu ấy để cho tâm trí nghĩ vớ vẩn.
– This software allows easy access to information: Phần mềm này khiến cho dễ dàng truy cập thông tin.
Để cho ai có được cái gì; cho phép
Ví dụ:
– He’s not allowed visitors: Anh ấy không được phép tiếp khách
– She allowed her imagination full play: Cô ấy để mặc cho trí tưởng tượng tha hồ phiêu diêu.
Cấp phát; để riêng ra, dành ra
Ví dụ:
– I have to allow four sandwiches each head: Tôi phải phát bốn chiếc bánh cặp thịt cho mỗi đầu người.
Thừa nhận, công nhận, chấp nhận
Ví dụ:
– A lot of people allow her to be the leading artist in her field: Nhiều người thừa nhận cô ấy là nghệ sĩ hàng đầu trong lĩnh vực của cô ấy.
– I’ll allow a request: Tôi sẽ chốt đơn.
Cho phép ai vào/rời đi/đứng dậy
Cấu trúc: to allow somebody in/ out /up
Ví dụ:
– My mother won’t allow children in until they’ve wiped their shoes: Mẹ tôi không cho phép trẻ con vào nhà cho đến khi chúng chùi sạch giày.
– The patient was allowed up after 7 days: Sau bảy ngày, bệnh nhân được phép dậy.
2. Allow là một nội động từ (không có tân ngữ trực tiếp theo sau mà phải qua một giới từ)
to allow for somebody/ something: kể đến, tính đến; chiếu cố đến, chú ý đến
Ví dụ:
– We have to allow for the delays caused by bad weather: Chúng ta phải tính đến sự chậm trễ do thời tiết xấu gây ra.
to allow of something: cho phép cái gì; dành chỗ cho cái gì
Ví dụ:
– The question allows of no dispute: Vấn đề không cho phép bàn cãi gì cả.
– He can’t allow of this noise going on: Anh ấy không thể chịu được cái tiếng ầm ỹ ấy cứ kéo dài mãi.
Ai/ cái gì được cho phép vào
Ví dụ:
– No dogs allowed: Không cho chó vào.
Cấu trúc Allow
1. Cấu trúc allow với một tân ngữ
⟹ Cấu trúc: S + ALLOW + O
Tân ngữ (O) có thể là một ngữ danh từ:
Ví dụ:
– This software allows easy access to information: Phần mềm này khiến cho dễ dàng truy cập thông tin.
Tân ngữ (O) có thể là một đại từ:
Ví dụ:
– Allow me! Hãy để tôi giúp!
Tân ngữ có thể là một danh động từ (V-ing):
Ví dụ:
– They allow smoking here: Họ cho phép hút thuốc ở đây.
2. Cấu trúc allow với hai tân ngữ
Cấu trúc mang nghĩa để cho ai có cái gì, khiến cho ai có thể có cái gì
⟹ S + ALLOW + SOMEBODY + SOMETHING
Ví dụ:
– They don’t allow him visitors: Họ không cho anh ấy tiếp khách.
– She didn’t allow us enough time: Cô ta không để cho chúng tôi đủ thời gian.
– That diet allows her one glass of wine a day: Chế độ ăn kiêng đó cho phép cô ấy uống mỗi ngày một cốc rượu vang
Cấu trúc mang nghĩa cấp phát; để riêng ra, dành ra
⟹ S + ALLOW + SOMETHING + FOR SOMEBODY/ SOMETHING
Ví dụ:
– She must allow three metres for a long-sleeved dress: Bà ấy phải dành ra ba mét cho một chiếc áo dài tay.
3. Cấu trúc với động từ nguyên mẫu có to
⟹ S + ALLOW + O + TO + V (INF)
Cấu trúc này mang nghĩa cho phép ai làm gì.
Ví dụ:
– My father allows me to go out on Sunday: Bố tôi cho phép tôi đi chơi vào ngày Chủ nhật.
Lưu ý: Nếu có tân ngữ sau “allow” thì ta phải dùng TO-INF, còn nếu không có tân ngữ phía sau thì ta dùng V-ing.
Ví dụ:
– They don’t allow smoking here: Họ không cho phép hút thuốc ở đây.
– They don’t allow me to smoke here: Họ không cho phép tôi hút thuốc ở đây.
4. Cấu trúc allow với mệnh đề
⟹ S + ALLOW + THAT + S’ + V’
– Cấu trúc này mang nghĩa chấp nhận, thừa nhận, đồng ý điều gì.
Ví dụ:
– She allowed that he had the right to appeal: Bà ấy thừa nhận anh ấy có quyền chống án.
5. Cấu trúc allow với giới từ
Cấu trúc allow với FOR
⟹ S + ALLOW + FOR + SOMEBODY/ SOMETHING
– Cấu trúc này mang nghĩa kể đến, tính đến; chiếu cố đến, chú ý đến
Ví dụ:
– We should allow for the delays caused by bad weather: Chúng ta nên tính đến sự chậm trễ do thời tiết xấu gây ra.
Cấu trúc allow với UP/ IN/ OUT/ …
⟹ S + ALLOW + SOMEBODY + UP/IN/OUT/…
– Cấu trúc này mang nghĩa cho phép ai vào/rời đi/đứng dậy. Cấu trúc này thường dùng ở thể bị động.
Ví dụ:
– He allowed his patient up after 7 days: Anh ấy cho phép bệnh nhân của mình đứng dậy sau bảy ngày.
– He wasn’t allowed in the classroom: Anh ta không được phép vào lớp học.
– I am allowed out with my best friend on Sunday: Tôi được phép ra ngoài với bạn thân nhất của tôi vào ngày Chủ nhật.
Cấu trúc allow với OF
⟹ S + ALLOW + OF + SOMETHING
Cấu trúc Allow này mang nghĩa chấp nhận, cho phép hay dành chỗ cho cái gì.
Ví dụ:
– The rule allows of no exceptions: Quy tắc đó không cho phép ngoại lệ.
Lưu ý: Trong tất cả các cấu trúc trên, Allow được dùng như bất kỳ một động từ thường khác, có nghĩa là được chia tùy theo thời và chủ ngữ của câu.
6. Câu bị động với cấu trúc Allow
⟹ Chủ động: S + LET + O + V (BARE INF) = S + ALLOW + O + V (TO-INF)
⟹ Bị động: S + BE + ALLOWED + V (TO-INF) + … + BY O.
Cấu trúc bị động này mang nghĩa là ai, cái gì được phép làm gì.
Ví dụ:
Her father lets her drive his car: Bố cô ấy cho phép cô ấy lái xe của ông ấy.
→ She is allowed to drive his car: Cô ấy được phép lái chiếc xe của ông ấy).
Lưu ý: Chúng ta không dùng thể bị động với LET
Ví dụ:
– People let him do whatever he wanted: Người ta để cho anh ấy làm gì anh ấy muốn.
– He was allowed to do whatever he wanted
NOT: He was let do whatever he wanted.
So sánh Allow với Let, Permit, Advise
Allow và Permit
Hai từ allow và permit mang nghĩa giống nhau, vì vậy chúng có cách dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên có một số khác biệt sau đây:
Về nghĩa
Permit được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng hơn allow.
Về cấu trúc
Allow được dùng với tiểu từ (giới từ/ trạng từ), còn permit không dùng với tiểu từ (giới từ/ trạng từ).
Ví dụ:
– He wouldn’t allow his patient up: Anh ấy không cho bệnh nhân cảu anh ấy đứng dậy.
– He wouldn’t permit me to stand up: Anh ấy không cho bệnh nhân cảu anh ấy đứng dậy.
– Permit thường được dùng trong cấu trúc bị động dạng “It is/ was ….”, còn allow không được dùng ở dạng này.
Ví dụ:
– It is not permitted to smoke in the kitchen. (right)
(NOT: It is not allowed to smoke in the kitchen.)
Allow và Let
Trong một vài trường hợp, Let có sắc thái nghĩa tương tự với Allow và Permit. Tuy nhiên cách sử dụng của Let khác hoàn toàn với 2 từ trên.
Về nghĩa
– Allow được sử dụng trong câu với ý nghĩa trang trọng hơn let.
Ví dụ:
– Allow me to help you: Cho phép tôi giúp bạn – trang trọng
– Let me help you: Hãy để tôi giúp bạn – không trang trọng
Lưu ý: Ngoài nghĩa giống với Allow và Permit, Let cũng có ý nghĩa khác.
Ví dụ: Let’s go to the cinema: Chúng ta hãy đi xem chiếu bóng
Về cấu trúc
Sau let là một động từ nguyên mẫu không TO, còn sau allow là một động từ nguyên mẫu có TO. Let không có hình thức bị động nên muốn đổi sang bị động ta dùng “be allowed to”
Ví dụ:
– My father lets me go out on Sunday.
– My father allows me to go out on Sunday.
Allow và Advise
Allow và advise chỉ giống nhau về một cấu trúc là khi có tân ngữ thì dùng động từ nguyên mẫu có TO, còn không có tân ngữ thì dùng V-ing. Còn về nghĩa thì hai từ này khác nhau hoàn toàn. Advise được sử dụng khi muốn khuyên bảo ai đó.
Ví dụ:
– She advised him not to smoke: Cô ấy khuyên anh ấy không nên hút thuốc.
Exercises
Bài 1. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau đây
Câu 1. My daughter is allowed ________ as many vegetables as possible.
A. eat
B. to eat
C. eating
D. ate
Đáp án B
Giải thích
Vì sau allow là to-inf hay V-ing nên ta loại 2 đáp án A và D. Vì là câu bị động (suy ra có tân ngữ) nên ta chọn đáp án đúng là B (Con gái tôi được phép ăn càng nhiều rau càng tốt).
Câu 2. We don’t allow her _____ that word.
A. speak
B. to speak
C. speaking
D. spoke
Đáp án B
Giải thích
Vì sau allow là to-inf hay V-ing nên ta loại 2 đáp án A và D. Vì có tân ngữ phía sau nên ta chọn đáp án đúng là B (Chúng tôi không cho phép cô ấy nói từ đó).
Câu 3. They let him _____ at home.
A. stay
B. to stay
C. staying
D. stayed
Đáp án A
Giải thích
Vì sau let là bare inf. nên ta loại 3 đáp án B, C và D, ta chọn đáp án đúng là A (Họ để cho anh ta ở nhà)
Câu 4. Nam is allowed _______ football on Sunday.
A. play
B. to play
C. playing
D. played
Đáp án B
Giải thích
Vì sau allow là to-inf hay V-ing nên ta loại 2 đáp án A và D. Vì là câu bị động (suy ra có tân ngữ) nên ta chọn đáp án đúng là B (Nam được phép chơi bóng đá vào ngày Chủ nhật).
Câu 5. Her teacher advises her ______ exercises more regularly.
A. do
B. to do
C. doing
D. did
Đáp án B
Giải thích
Vì sau advise là to-inf hay V-ing nên ta loại 2 đáp án A và D. Vì có tân ngữ phía sau nên ta chọn đáp án đúng là B (Thầy giáo của cô ấy khuyên cô ấy làm bài tập thường xuyên hơn).
Câu 6. Nam doesn’t let me _____ his phone.
A. use
B. to use
C. using
D. used
Đáp án A
Giải thích
Vì sau let là bare inf. nên ta loại 3 đáp án B, C và D, ta chọn đáp án đúng là A (Nam không để cho tôi dùng điện thoại của anh ấy).
Câu 7. They don’t allow _________ in the house without paying anything.
A. live
B. to live
C. living
D. lived
Đáp án C
Giải thích
Vì sau allow là to-inf hay V-ing nên ta loại 2 đáp án A và D. Để ý phía sau allow không có tân ngữ nên ta chọn đáp án đúng là C (Họ không cho phép sống trong căn nhà đó mà không phải trả bất cứ thứ gì).
Câu 8. Could you allow me ______ this English competition?
A. join
B. to join
C. joining
D. joined
Đáp án B
Giải thích
Vì sau allow là to-inf hay V-ing nên ta loại 2 đáp án A và D. Vì có tân ngữ phía sau nên ta chọn đáp án đúng là B (Bạn có cho phép tôi tham gia vào cuộc thi tiếng Anh không?).
Câu 9. Her children are not allowed _________ .
A. smoke
B. to smoke
C. smoking
D. smoked
Đáp án B
Giải thích
Vì sau allow là to-inf hay V-ing nên ta loại 2 đáp án A và D. Vì là câu bị động (suy ra có tân ngữ) nên ta chọn đáp án đúng là B (Các con của cô ấy không được phép hút thuốc).
Câu 10. It is not _______ to eat in this room.
A. permitted
B. allowed
C. let
D. permit
Đáp án A
Giải thích
Đầu tiên ta loại đáp án D vì sau to be không dùng động từ nguyên mẫu không TO. Vì câu đề thuộc dạng câu bị động “It is + …” nên ta loại 2 đáp án B và C, ta chọn đáp án đúng là A (Không được phép ăn uống trong phòng này).
Bài 2. Viết lại các câu sau cho có nghĩa tương đương với câu ban đầu
Đề bài
1. His father doesn’t allow him to go out.
→ His father doesn’t let …………………………………………….….
2. They do not let him leave the country.
→ They do not allow …………………………………………………..
3. Her mother will not let her go on a business trip with her best friend.
→ Her mother will not allow …………………………………….…….
4. The doctor didn’t let us speak loudly.
→ The doctor didn’t allow ……………………………………………..
5. Will your father let you go out tonight?
→ Will your father allow………………………………………..………
6. He lets me live there without paying anything.
→ I am allowed .………………………………………………………
7. They don’t let their kids smoke.
→ Their kids aren’t allowed ……………………………………………..
Đáp án
1. His father doesn’t let him go out.
2. They do not allow him to leave the country.
3. Her mother will not allow her to go on a business trip with her best friend.
4. The doctor didn’t allow us to speak loudly.
5. Will your father allow you to go out tonight?
6. I am allowed to live there without paying anything by him.
7. Their kids aren’t allowed to smoke.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh