Học sinh chúng ta rất quen thuộc với từ after. Tuy nhiên để hiểu hết nó không phải là đơn giản. Chúng ta thường hay nghĩ after chỉ là một liên từ. Thật ra không phải vậy, after còn là một giới từ, một trạng từ và là một tính từ. Hôm nay chúng ta hãy tìm hiểu tất tần tật về từ after và các cấu trúc sử dụng với nó nhé!
Chức năng và ý nghĩa
After có nhiều chức năng, vừa là một liên từ, một giới từ, một trạng từ, và vừa là một tính từ.
1. After là một trạng từ và nó có nghĩa là: sau, đằng sau
Ví dụ:
– Nam got here at 11 a.m and Lan arrived soon after: Nam đến đây vào lúc 11 giờ sáng và Lan đến ngay sau đó.
– I went first and he followed after: Tôi đi trước và anh ta theo sau.
2. After là một giới từ và có các nghĩa sau
Sau, sau khi
Ví dụ:
– After cleaning the house, he relaxed by playing online games: Sau khi lau nhà, anh ta thư giãn bằng cách chơi game trực tuyến.
– I like hanging around with my friends after work: Tôi thích đi chơi với bạn bè sau giờ làm việc.
Ở đằng sau, phía sau, đứng sau, liền sau
Ví dụ:
– Summer comes after spring: Mùa hạ đến liền sau mùa xuân.
– After you: Mời bạn trước.
Theo sau, theo đuổi, tìm kiếm (thường dùng sau to be)
Ví dụ:
– I’m sure he’s after my wife: Tôi chắc rằng anh ấy đang theo đuổi vợ tôi.
– The police are after him: Cảnh sát đang truy lùng anh ta.
Phỏng theo, theo
Ví dụ:
– He’s looking for a picture after Rubens: Anh ta đang tìm kiếm một bức tranh theo kiểu Ruben
Với, do, vì
Ví dụ:
– After a cool reception, he left: Vì sự tiếp đãi lạnh nhạt, anh ta đã bỏ đi.
Mặc dù, bất chấp
Ví dụ:
– After all the threats, he still investigated the case: Bất chấp tất cả những sự doạ nạt, anh ta vẫn điều tra vụ án.
2. After là một liên từ và có nghĩa là: sau khi
Ví dụ:
– He went immediately after he had received the information: Sau khi nhận được tin, anh ấy đi ngay.
Lưu ý: Khi after là một liên từ nó có thể đứng đầu câu hay giữa câu. Nếu đứng đầu câu thì có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề.
Ví dụ:
– After Lucie had learned English, she came to England = Lucie came to England after she had learned English: Sau khi Lucie học tiếng Anh, cô ấy đến nước Anh.
3. After là một tính từ
Sau này, sau đây, tiếp sau
Ví dụ:
– I will go back to my hometown to live in after years: Tôi sẽ về quê sống trong những năm sau này.
Ở đằng sau, ở phía sau (thường dùng trong lĩnh vực hàng hải)
Ví dụ:
– The after part of the ship was damaged: Phía sau tàu đã bị hư hại
Cấu trúc after
Ở phần trên ta đã hiểu khá đầy đủ về từ after, ở phần này ta chỉ đề cập đến các cấu trúc after khi nó là một liên từ, tức các cấu trúc về sự phối hợp thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
Cấu trúc after khi mệnh đề chính ở thì tương lai
Khi mệnh đề chính ở thì tương lai (tương lai đơn, tương lai dự định) thì mệnh đề after ở thì hiện tại đơn hay hiện tại hoàn thành. Mặc dù động từ được chia ở thì hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành nhưng cấu trúc này mang nghĩa tương lai. Nó được dùng để diễn tả sau khi đã làm công việc gì thì tiếp tục thực hiện một công việc khác ở tương lai.
Cấu trúc after ở thì hiện tại đơn
⟹ AFTER + S + V (SIMPLE PRESENT), S + V (FUTURE TENSE) =
⟹ S + V (FUTURE TENSE) + AFTER + S + V (SIMPLE PRESENT)
Ví dụ:
– After Linda buys a new car, she will drive to travel = Linda will drive to travel after she buys a new car: Sau khi Linda mua một chiếc xe hơi mới, cô ấy sẽ lái xe đi du lịch.
Cấu trúc after ở thì hiện tại hoàn thành
⟹ AFTER + S + V (PRESENT PERFECT), S + V (FUTURE TENSE) =
⟹ S + V (FUTURE TENSE) + AFTER + S + V (PRESENT PERFECT)
Cấu trúc này khác với cấu trúc trên ở chỗ nó nhấn mạnh tính hoàn tất của hành động.
Ví dụ:
– After he has finished his homework, he will go out: Sau khi anh ấy làm xong bài tập ở nhà, anh ấy sẽ đi chơi.
Lưu ý: Không dùng thì tương lai ở mệnh đề after.
NOT: After Linda will buy a new car, she will drive to travel
Cấu trúc after khi mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn
Khi mệnh đề chính ở thì hiện tại đơn thì mệnh đề after ở thì hiện tại đơn hay hiện tại hoàn thành. Cấu trúc này diễn tả một thói quen ở hiện tại.
⟹ AFTER + S + V (SIMPLE PRESENT), S + V (SIMPLE PRESENT)
⟹ AFTER + S + V (PRESENT PERFECT), S + V (SIMPLE PRESENT)
Ví dụ:
– I usually play football after I finish doing my homework: Tôi thường chơi đá bóng sau khi tôi hoàn thành xong bài tập ở nhà.
– I usually go to bed after I have had lunch: Tôi thường đi ngủ sau khi ăn trưa xong.
Cấu trúc after khi mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn
Khi mệnh đề chính ở thì quá khứ đơn mệnh đề after ở thì quá khứ đơn hay quá khứ hoàn thành.
Cấu trúc after ở thì quá khứ đơn:
⟹ AFTER + S + V (SIMPLE PAST), S + V (SIMPLE PAST) = S + V (SIMPLE PAST) + AFTER + S + V (SIMPLE PAST)
Cấu trúc after này diễn tả một thói quen ở quá khứ hay miêu tả hai hành động xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ và đã kết thúc (không nhấn mạnh tính hoàn tất).
Ví dụ:
– My father often went home after he finished work at the office: Bố tôi thường về nhà sau khi làm việc xong ở cơ quan.
– After he said goodbye, he left: Sau khi anh ấy nói lời chia tay, anh ấy rời đi.
Cấu trúc after ở thì quá khứ hoàn thành
⟹ AFTER + S + V (PAST PERFECT), S + V (SIMPLE PAST) = S + V (SIMPLE PAST) + AFTER + S + V (PAST PERFECT)
Cấu trúc after được dùng để nói về việc sau khi đã kết thúc một sự việc thì một sự việc khác diễn ra (nhấn mạnh tính hoàn tất).
Ví dụ:
– After I had done my homework, I went out with my friends = I went out with my friends after I had done my homework: Sau khi tôi đã làm xong bài tập ở nhà, tôi mới đi chơi với bạn bè.
Lưu ý:
– Không dùng thì quá khứ tiếp diễn với after.
Ví dụ:
NOT: After I was doing my homework, I went out with my friends
– Không phối hợp thì hiện tại, tương lai với các thì quá khứ.
Ví dụ:
NOT: After I do my homework, I went out with my friends
Cách làm bài tập biến đổi câu với After
Ví dụ:
– He did his homework; then he went to school.
→ After _______________________________________
Cách làm:
Bước 1: Xác định trong câu đề hành động nào xảy ra trước (thường là hành động ở mệnh đề không có từ THEN hoặc nằm ở mệnh đề có từ FIRST).
Bước 2: Đặt mệnh đề có hành động xảy ra trước đó sau từ AFTER rồi chia ở thì quá khứ hoàn và nối lại (nhớ bỏ các từ THEN/ FIRST).
– He did his homework; then he went to school.
→ After he had done his homework, he went to school.
Ví dụ:
– Jack went to bed, but first he had a hot drink.
→ After ……………………………………………………………………………..
Bước 1: Mệnh đề có hành động xảy ra trước là: “but first he had a hot drink”
Bước 2: After Jack had had a hot drink, he went to bed.
Exercises
Bài 1. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:
Câu 1. After we ___________ the test, we went home.
A. do
B. was doing
C. had done
D. has done
Đáp án C
Giải thích
Để ý phía sau động từ chia ở quá khứ ta loại 2 đáp án A và D. Vì mệnh đề after không dùng thì quá khứ tiếp diễn ta chọn đáp án đúng là C (Sau khi làm xong bài kiểm tra, chúng tôi về nhà).
Câu 2. I’ll see him after he ___________ here tomorrow.
A. comes
B. will come
C. came
D. had come
Đáp án A
Giải thích
Để ý phía trước động từ chia ở thì tương lai đơn ta loại 2 đáp án C và D. Vì mệnh đề after không dùng thì tương lai ta chọn A (Tôi sẽ gặp anh ấy sau khi anh ấy đến đây vào ngày mai).
Câu 3. After they ________ the report, they gave it to their teacher.
A. write
B. was writing
C. had written
D. have written
Đáp án C
Giải thích
Để ý phía sau động từ chia ở quá khứ ta loại 2 đáp án A và D. Vì after không dùng thì quá khứ tiếp diễn ta chọn C (Sau khi viết báo cáo xong, họ đưa nó cho giáo viên của họ).
Câu 4. After Andrew had done the test, he _______ it very easy.
A. finds
B. was finding
C. had found
D. found
Đáp án D
Giải thích
Để ý ở mệnh đề after động từ chia ở quá khứ hoàn thành ta loại 2 đáp án A và C. Vì động từ found là động từ trạng thái không dùng thì quá khứ tiếp diễn ta chọn D (Sau khi Andrew làm xong bài kiểm tra, anh thấy nó rất dễ dàng).
Câu 5. The house was very quiet after everybody _________ to bed.
A. have gone
B. was going
C. had gone
D. goes
Đáp án C
Giải thích
Để ý phía sau động từ chia ở quá khứ ta loại 2 đáp án A và D. Vì after không dùng thì quá khứ tiếp diễn ta chọn C (Căn nhà rất yên tĩnh sau khi mọi người đã đi ngủ).
Câu 6. The firework went off after the dog __________ away.
A. run
B. was running
C. had run
D. has run
Đáp án C
Giải thích
Để ý phía sau động từ chia ở quá khứ ta loại 2 đáp án A và D. Vì after không dùng thì quá khứ tiếp diễn ta chọn C (Pháo hoa đã bùng nổ sau khi con chó bỏ chạy).
Câu 7. After we _________ the bill, we left the restaurant.
A. pay
B. were paying
C. had paid
D. has been paying
Đáp án C
Giải thích
Để ý phía sau động từ chia ở quá khứ ta loại 2 đáp án A và D. Vì after không dùng thì quá khứ tiếp diễn ta chọn C (Sau khi thanh toán hóa đơn, chúng tôi rời nhà hàng).
Câu 8. After Nam ______ the house, his friend came to see him.
A. leaves
B. was leaving
C. had left
D. has left
Đáp án C
Giải thích
Để ý phía sau động từ chia ở quá khứ ta loại 2 đáp án A và D. Vì after không dùng thì quá khứ tiếp diễn ta chọn C (Sau khi Nam rời khỏi nhà, bạn của anh ta đến để gặp anh ta).
Câu 9. __________ Maria had gone to the market, she got home.
A. By the time
B. Before
C. After
D. While
Đáp án C
Giải thích
Để ý phía sau từ cần điền một mệnh đề động từ chia ở quá khứ hoàn thành và một mệnh đề động từ chia ở quá khứ đơn ta loại 3 đáp án A, B và D, chọn C (Sau khi đi chợ xong, Maria về nhà.).
Câu 10. After I ___________Hung tonight, I will pass your message.
A. will be meeting
B. meet
C. will have met
D. am meeting
Đáp án B
Giải thích
Để ý phía sau động từ chia ở tương lai đơn, ta loại 2 đáp án A và C. Vì after không dùng thì hiện tại tiếp diễn ta chọn B (Sau khi gặp Hùng tối nay, tôi sẽ chuyển lời nhắn của anh).
Bài 2. Viết lại các câu sau sao cho nó có nghĩa như câu ban đầu
Đề bài
1. We read the books, and then we wrote the assignment.
→ After ……………………………………………………………………….
2. I went out for a walk. First, I learned my lesson.
→ After……………………………………………………………………….
3. My father locked all the doors. After that he got into bed.
→ After……………………………………………………………………….
4. I learned my English lessons. After that I had dinner with my family.
→ After ………………………………………………………………………
5. First she took a short rest, and then she continued her work.
→ After……………………………………………………………………….
6. He wrote a letter. Then he went to bed.
→ After …………………..……………………………………………………
7. Linda washed the clothes, then she hung them outside to dry.
→ After……………………………………………………….………………
8. I checked the price. Then I bought myself a computer.
→ After……………………………………………………………………….
9. We sat chatting. But first we ate up the bowl of boiled potatoes.
→ After…………………………………………………………………….…
10. My mother locked all the doors. After that she got into bed.
→ After……………………………………………………………..……..….
Đáp án
1. After we had read the books, we wrote the assignment.
2. After I had learned my lesson, I went out for a walk.
3. After my father had locked all the doors, he got into bed.
4. After I had learned my English lessons, I had dinner with my family.
5. After she had taken a short rest, she continued her work.
6. After he had written a letter, he went to bed.
7. After Linda had washed the clothes, she hung them outside to dry.
8. After I had checked the price, I bought myself a computer.
9. After we had eaten up the bowl of boiled potatoes, we sat chatting.
10. After my mother had locked all the doors, she got into bed.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh