Bộ ngữ pháp câu điều kiện cơ bản như bạn đã biết bao gồm câu điều kiện loại 0, câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 và 3. Tuy nhiên bên cạnh đó còn có câu điều kiện hỗn hợp. Đây là một trong những dạng đặc biệt của câu điều kiện, có sự kết hợp của 2 loại câu điều kiện với nhau. Bài viết này sẽ giới thiệu cho bạn về dạng câu điều kiện hỗn hợp này nhé!
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
1. Định nghĩa câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Khi kết hợp câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2 sẽ được cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1.
2. Cách dùng của câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Chính là để diễn tả một giả thiết trái ngược với quá khứ và có kết quả trái ngược với hiện tại. Cụ thể là mệnh đề chính là điều không có thật ở hiện tại, mệnh đề điều kiện là điều không có thật ở quá khứ.
3. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1
If + S + had + V3/ed, S + would + V-infinitive
Trong đó mệnh đề quan hệ của câu điều kiện hỗn hợp loại 1 gọi là câu điều kiện loại 3, còn lại mệnh đề chính là câu điều kiện loại 2.
Ex: If Tom had worked harder at school, Tom could be a student now.
(Nếu Tom học hành chăm chỉ hơn, thì bây giờ anh ấy đã có thể là một sinh viên rồi.)
Ex: If she had taken my advice, she would buy that house now.
(Nếu cô ấy làm theo lời khuyên của tôi thì giờ đây cô ấy đã có thể mua ngôi nhà ấy rồi.)
Ex: If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
(Nếu tôi không ở lại muộn vào đêm qua, bây giờ tôi sẽ không quá mệt mỏi.)
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
1. Định nghĩa câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Khi kết hợp câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 sẽ được cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2.
2. Cách dùng của câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 được dùng để diễn tả kết quả thì trái ngược với quá khứ, còn giả thiết thì trái ngược với thực tại. Cụ thể mệnh đề chính là điều không có thật trong quá khứ, mệnh đề điều kiện là điều không có thật ở hiện tại.
3. Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2
If + S + V (quá khứ), S + would + have + P.P
Trong đó mệnh đề chính là câu điều kiện loại 3, mệnh đề điều kiện là câu điều kiện loại 2.
Ex: If I were you, I would have learned swimming earlier.
(Nếu tôi là bạn thì tôi đã học bơi sớm hơn.)
Ex: If she didn’t love him, she wouldn’t have married him.
(Nếu cô ấy không yêu anh ấy thì cô ấy đã không lấy anh ấy làm vợ.)
Những trường hợp khác của câu điều kiện
1. Unless = If…not: Trừ phi, nếu…không
Ex: If you don’t learn to think when you are young , you may never learn
(Nếu bạn không học cách suy nghĩ khi còn trẻ, bạn có thể không bao giờ học)
Unless you learn to think when you are young , you may never learn.
(Trừ phi bạn học cách suy nghĩ từ lúc nhỏ, bạn có thể không bao giờ học.)
Ex: If it doesn’t rain, the grass doesn’t get wet.
(Nếu trời không mưa thì bãi cỏ sẽ không ướt.)
Unless it rains, the grass doesn’t get wet.
(Trừ phi trời mưa, bãi cỏ sẽ không ướt.)
In case (trong trường hợp), Suppose/ Supposing (giả sử như), even if (ngay cả khi, cho dù), so long as, as long as, provided (that), on condition (that) (miễn là, với điều kiện là) có thể thay cho if trong câu điều kiện.
Ex: Supposing he’s right and I do die tomorrow? Maybe I should take out an extra insurance policy.
(Giả sử anh ấy đúng và tôi sẽ chết vào ngày mai? Có lẽ tôi nên đưa ra một chính sách bảo hiểm bổ sung.)
Ex: Even if someone breaks your heart, there is always someone willing to mend it.
(Ngay cả khi ai đó làm tan vỡ trái tim bạn, vẫn luôn có người sẵn sàng hàn gắn nó.)
Ex: Any two persons may marry in Scotland provided that both persons are at least 16 years of age on the day of their marriage.
(Bất kỳ hai người nào cũng có thể kết hôn ở Scotland với điều kiện cả hai người đều ít nhất 16 tuổi vào ngày kết hôn.)
Ex: As long as the world shall last there will be wrongs, and if no man rebelled, those wrongs would last forever.
(Chừng nào thế giới còn tồn tại sẽ có những sai lầm, và nếu không có người đàn ông nào nổi loạn, những sai lầm đó sẽ tồn tại mãi mãi.)
2. Without: Không có
Ex: You can’t make an omelette without breaking eggs.
(Bạn không thể làm món trứng tráng mà không làm vỡ trứng.)
If you don’t break eggs, you can’t make an omelette.
(Nếu bạn không làm vỡ quả trứng thì bạn không thể làm món trứng tráng.)
Ex: A body without knowledge is like a house without a foundation.
(Một cơ thể không có kiến thức giống như một ngôi nhà không có nền tảng.)
If a body don’t have knowledge, it is like a house without a foundation.
(Nếu một ngôi nhà không có kiến thức, thì nó là một ngôi nhà không có nền tảng.)
Qua bài viết này hy vọng bạn đã hiểu hơn về cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp và có thể áp dụng nó sử dụng một cách chính xác nhất. Không chỉ vậy còn những kiến thức liên quan khác trong bài bạn cũng có thể tham khảo. Chúc bạn học tập tốt và đạt được thành tựu như mình mong muốn.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh