Đối với mỗi học sinh chúng ta, hai từ SINCE, FOR là hai từ rất quen thuộc. Tuy nhiên đôi khi chúng ta lại thường nhầm lẫn khi sử dụng hai từ này. Để nhằm hiểu rõ hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về cách sử dụng và phân biệt chúng nhé. Trong bài viết sau đây, chúng ta sẽ chỉ đề cập đến since và for khi được dùng để nhắc đến thời gian.
Since
Chức năng của Since
– Khi được dùng để nhắc đến thời gian thì SINCE có 3 chức năng sau:
1. Since với vai trò giới từ
– Since khi có chức năng như một giới từ có nghĩa là từ khi, kể từ (một thời điểm xác định trong quá khứ đến một sự kiện sau đó trong quá khứ hoặc đến nay).
Ex. She has been working here since 1999
(Cô ấy công tác ở đây từ năm 1999.)
Ex. It was the first time she’d won since she’d learnt to play chess
(Đó là lần đầu tiên cô ấy thắng kể từ khi học đánh cờ.)
2. Since với vai trò liên từ
– Since khi có chức năng là một liên từ cũng có nghĩa là từ khi, kể từ (một thời điểm xác định trong quá khứ đến một sự kiện sau đó trong quá khứ hoặc đến nay).
Ex. Where have you been since I last saw you?
(Từ lần cuối cùng tôi gặp anh, anh đi đâu?)
Ex. How long is it since she visited her mother?
(Đã bao lâu rồi cô ấy đến thăm mẹ cô ấy?)
3. Sine với vai trò trạng từ
– Since khi có chức năng như một giới từ có nghĩa là từ đó, từ lúc ấy (thường dùng với từ ever –ever since)
Ex. She has been his friend ever since
(Suốt từ đó đến nay cô ấy vẫn là bạn anh ta.)
Ex. She left home two weeks ago and we haven’t heard from her since
(Cô ấy bỏ nhà đi cách đây hai tuần và từ đó đến nay, chúng tôi chẳng có tin tức gì về cô ấy.)
Ex. He moved to Hue last April and has since got a job on a bank
(Ông ấy dọn về Huế tháng tư vừa rồi và từ đó đã kiếm được việc làm tại một ngân hàng.)
Cấu trúc Since thường gặp
1. Since there / since then (kể từ đó)
Ex. He left school in 2005, and since then he has lived in Ho Chi Minh City
(Anh ta rời trường năm 2005 và kể từ đó anh ta sống ở thành phố Hồ Chí Minh.)
Ex. Since there, I have never met her again
(Kể từ đó, tôi không gặp cô ấy nữa.)
– Cấu trúc since được dùng kèm với một mốc thời gian (a point of time) trong các thì hoàn thành của hiện tại và quá khứ (không dùng thì tương lai)
2. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect)
Cấu trúc: SINCE + A POINT OF TIME, S + V (present perfect) = S + V (present perfect) + SINCE + A POINT OF TIME
– Mốc thời gian (a point of time) trong cấu trúc trên có thể là 1 ngữ danh từ, 1 V-ing, hay 1 mệnh đề.
Mốc thời gian là 1 ngữ danh từ
Cấu trúc: SINCE + NOUN PHRASE, S + V (present perfect) = S + V (present perfect) + SINCE + NOUN PHRASE
Ex. I haven’t eaten since breakfast
(Từ sáng đến giờ tôi chưa ăn gì.)
Mốc thời gian là 1 V-ing
SINCE + V-ing, S + V (present perfect) = S + V (present perfect) + SINCE + V-ing
Ex. Lam has slept most of the way since leaving Nha Trang
(Lam đã ngủ gần hết chặng đường kể từ khi rời khỏi Nha Trang.)
Mốc thời gian là 1 mệnh đề (mệnh đề này thường ở thì quá khứ đơn):
Cấu trúc: SINCE + S + V (simple past), S + V (present perfect) = S + V (present perfect) + SINCE + S + V (simple past)
Ex. We have not seen her since she married
(Từ khi cô ấy lập gia đình, chúng tôi không gặp cô ấy.)
3. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous)
Cấu trúc: SINCE + A POINT OF TIME, S + V (present perfect continuous) = S + V (present perfect continuous) + SINCE + A POINT OF TIME
Ex. Since 1999, I have been studying English
(Tôi đã học tiếng Anh kể từ năm 1999.)
Ex. Since leaving school, he’s been working in a company
(Từ khi ra trường đến nay, anh ấy làm việc tại một công ty.)
Ex. Since he knew how to speak, he has been learning both French and Vietnamese
(Từ lúc cậu ấy biết nói, cậu ấy đã học cả Tiếng Pháp và Tiếng Việt.)
4. Thì quá khứ hoàn thành (past perfect)
Cấu trúc: SINCE + A POINT OF TIME, S + V (past perfect) = S + V (past perfect) + SINCE + A POINT OF TIME
Ex. She had spoken to him only once since the party
(Từ sau bữa tiệc, cô ta chỉ nói với anh ấy một lần mà thôi.)
Ex. They had married since they met in Nha Trang
(Họ đã cưới nhau từ khi họ gặp nhau ở Nha Trang)
5. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous)
Cấu trúc: SINCE + A POINT OF TIME, S + V (past perfect continuous) = S + V (past perfect continuous) + SINCE + A POINT OF TIME
Ex. Since ancient times, people had been planting rice
(Từ xa xưa, con người đã trồng lúa.)
Ex. He was sad when the school moved. He had been working there since he was 18 years old
(Cậu ấy rất buồn khi trường học đó đóng cửa. Cậu ấy đã làm việc ở đó từ khi cậu ấy 18 tuổi.)
– “It is” kết hợp với khoảng thời gian (the length of time) = “It has been” kết hợp với khoảng thời gian:
Cấu trúc: IT IS + THE LENGTH OF TIME + SINCE + A POINT OF TIME = IT HAS BEEN + THE LENGTH OF TIME + SINCE + A POINT OF TIME
Ex. It is two years since I last met her = It has been two years since I last met her
(Đã hai năm rồi kể từ lần cuối cùng tôi gặp cô ấy.)
For
Chức năng và nghĩa
– Khi được dùng để nhắc đến thời gian thì FOR chỉ có chức năng như một giới từ và có nghĩa là trong khoảng, được … rồi.
Ex. I have been learning English for more than 6 years
(Tôi đã học tiếng Anh được hơn 6 năm rồi.)
Cấu trúc và cách dùng
– Khác với cấu trúc SINCE, cấu trúc FOR kết hợp với một khoảng thời gian (the length of time).
– Tương tự như cấu trúc SINCE, cấu trúc FOR có thể đứng ở đầu câu hoặc giữa câu.
– Cấu trúc FOR được dùng để nói đến khoảng thời gian ở cả quá khứ, hiện tại và tương lai. Miễn là khi nhắc đến một khoảng thời gian, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc FOR.
Cấu trúc: S + V + FOR + THE LENGTH OF TIME = FOR + THE LENGTH OF TIME, + S + V
– For dùng trong thì hiện tại hoàn thành:
Ex. Peter has slept for nearly 4 hours
(Peter đã ngủ được gần 4 tiếng rồi.)
– For dùng trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ex. I have been learning English for 6 years
(Tôi đã đang học tiếng Anh được 6 năm rồi.)
– For được dùng trong thì quá khứ đơn
Ex. Tom stayed there for 4 years
(Tom đã ở lại đó được khoảng 4 năm.)
– For dùng trong thì hiện tại đơn
Ex. She does the make-up for one hour every time
(Mỗi lần cô ấy trang điểm lại mất khoảng 1 tiếng.)
– For trong thì hiện tại tiếp diễn
Ex. At present, he is learning Maths for three hours
(Hiện tại anh ấy đã học Toán được 3 giờ.)
– For được dùng trong thì tương lai đơn
Ex. He will eat healthily for a whole month
(Cậu ấy sẽ ăn uống lành mạnh trong cả tháng.)
– For được dùng trong thì quá khứ hoàn thành
Ex. For years, he had never thought that playing video games could make money.
(Trong hàng năm trời, cậu ấy đã không nghĩ rằng việc chơi điện tử lại có thể kiếm tiền được.)
Phân biệt Since và For
– SINCE và FOR có nhiều nghĩa, ở đây ta chỉ phân biệt SINCE và FOR khi chúng được dùng trong mệnh đề (ngữ) chỉ thời gian.
– SINCE + MỐC THỜI GIAN
– FOR + KHOẢNG THỜI GIAN
– Như vậy chúng ta chỉ cần phân biệt mốc thời gian và khoảng thời gian
– Mốc thời gian trả lời câu hỏi Khi nào?
Ex. last night, yesterday, two days ago, 2000, I was young, I was 3 years old, I arrived,…
– Khoảng thời gian trả lời câu hỏi Mất bao lâu?
Ex. 3 hours, two days, a long time, 70 years of my life, 4 days and 3 nights …
Bài tập về Since và For
Bài 1: Bạn hãy chọn đáp án đúng (A, B, C hoặc D) cho những câu sau:
Câu 1. It’s been raining ______ three hours ago.
A. since
B. for
C. in
D. ago
Đáp án A
Giải thích: Vì câu đề chia ở thì hiện tại hoàn thành nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào từ phía sau three hours ago (cách đây 3 giờ) là 1 mốc thời gian nên ta chọn đáp án A (Trời đã đang mưa kể từ 3 giờ trước đây)
Câu 2. Nam has lived in America ______ ten years.
A. since
B. for
C. in
D. ago
Đáp án B
Giải thích: Vì câu đề chia ở thì hiện tại hoàn thành nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào từ phía sau ten years (hai năm) là 1 khoảng thời gian nên ta chọn đáp án B. (Nam đã sống ở Mỹ được 10 năm rồi)
Câu 3. We’ve been sitting here ______ an hour.
A. since
B. for
C. in
D. ago
Đáp án B
Giải thích: Vì câu đề chia ở thì hiện tại hoàn thành nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào từ phía sau an hour (một giờ) là 1 khoảng thời gian nên ta chọn đáp án B. (Chúng tôi đã ngồi ở đây được 1 giờ rồi)
Câu 4. Minh has been looking for a job ______ he left school.
A. since
B. for
C. in
D. ago
Đáp án A
Giải thích: Vì câu đề chia ở thì hiện tại hoàn thành nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào từ phía sau he left school (cậu ấy rời khỏi trường) là 1 mốc thời gian nên ta chọn đáp án A (Minh đã đang tìm kiếm 1 công việc kể từ khi cậu ấy rời khỏi trường).
Câu 5. I haven’t been to Ha Noi ______ ages.
A. since
B. for
C. in
D. ago
Đáp án B
Giải thích: Vì câu đề chia ở thì hiện tại hoàn thành nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào từ phía sau ages (nhiều năm) là 1 khoảng thời gian nên ta chọn đáp án B. (Tôi đã không đến Hà nội được nhiều năm rồi).
Câu 6. She hasn’t seen him ______ last week.
A. since
B. for
C. in
D. ago
Đáp án A
Giải thích: Vì câu đề chia ở thì hiện tại hoàn thành nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào từ phía sau last week (tuần trước) là 1 mốc thời gian nên ta chọn đáp án A (Cô ấy đã không gặp anh ta kể từ tuần trước)
Câu 7. Long is away on holiday. He’s been away ______ Friday.
A. since
B. for
C. in
D. ago
Đáp án A
Giải thích: Vì câu đề chia ở thì hiện tại hoàn thành nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào từ phía sau Friday (thứ Sáu) là 1 mốc thời gian nên ta chọn đáp án A (Long đi nghỉ.Anh ấy đã đi vắng từ hôm thứ Sáu)
Câu 8. It hasn’t rained ______ a few weeks.
A. since
B. for
C. in
D. ago
Đáp án B
Giải thích: Vì câu đề chia ở thì hiện tại hoàn nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào từ phía sau a few weeks (một vài tuần) là 1 khoảng thời gian nên ta chọn đáp án B. (Trời đã không mưa được vài tuần rồi)
Câu 9. David has been looking for a full-time job ________he graduated from Hue university.
Đáp án A
Giải thích: Vì câu đề chia ở thì hiện tại hoàn thành nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào từ phía sau he graduated from Hue university (anh ta tốt nghiệp trường Đại học Huế) là 1 mốc thời gian nên ta chọn đáp án A. (David đã tìm kiếm một công việc toàn thời gian kể từ khi anh tốt nghiệp đại học Huế).
Câu 10. Susan has moved to Beijing to serve for her studying _______ ten years.
Đáp án B
Giải thích: Vì câu đề chia ở thì hiện tại hoàn nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào từ phía sau ten years (mười năm) là 1 khoảng thời gian nên ta chọn đáp án B. (Susan đã chuyển đến Bắc Kinh để phục vụ cho việc học của mình trong mười năm).
Bài 2: Dùng since và for để hoàn thành các câu trả lời sau
Đề bài
Câu 1. How long have you lived in Hue? – I have lived in Hue ______three years.
Câu 2. How long has David been a doctor? – He has been a doctor_______August.
Câu 3. How long has Susan known Jim? – She has known Jim ________ the first time Tom moved to my class.
Câu 4. How long have they studied French? – They have studied French ______ a few months.
Câu 5. How long has Lan played football? – She has played football_______a long time.
Câu 6. How long has she worn glass? – She has worn glass ______ she was in grade 7.
Đáp án
Câu 1. For
Câu 2. Since
Câu 3. Since
Câu 4. For
Câu 5. For
Câu 6. Since
Bài 3: Mỗi câu có một lỗi sai. Tìm và sửa lỗi sai đó.
Đề bài
Câu 1. He has written the letter for last week.
Câu 2. Have you did the shopping today?
Câu 3. We’ve prepared everything for last week.
Câu 4. I haven’t talked with him since 4 days.
Câu 5. Since last week Nam was ill.
Câu 6. They have studied maths since 3 years.
Đáp án
Câu 1. for 🡪 since
Câu 2. did 🡪 done
Câu 3. for 🡪 since
Câu 4. since 🡪 for
Câu 5. was 🡪 has been
Câu 6. since 🡪 for
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về hai từ SINCE và FOR và cách phân biệt chúng. Một lời khuyên cuối cùng của tôi là chúng ta phải luyện tập càng nhiều càng tốt. Ví dụ chúng ta hãy đọc những ví dụ trên khoảng 200 lần.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh