Ngữ pháp tiếng Anh là nền tảng và là kỹ năng cơ bản cần được trang bị cho việc thi cử THPT Quốc gia cùng các kỳ thi tiếng Anh khác, chứa đựng nhiều kiến thức về các dạng cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp, đòi hỏi người học phải hiểu và nhớ, vận dụng chúng nhuần nhuyễn. Not only…. But also nằm trong cấu trúc từ nối tiếng Anh, là kiến thức khá cơ bản, dễ dàng nắm được. Tuy nhiên điểm ngữ pháp này thường rất dễ nhầm lẫn và áp dụng sai. Trong bài viết này, VerbaLearn sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu xa về cấu trúc này cũng như cách áp dụng phổ biến nhất.
Not only…. But also là gì ?
Not only…. But also là một trong những cấu trúc từ nối tiếng anh, với nghĩa tiếng việt tức là không chỉ…. Mà còn…..sử dụng để thể hiện quan hệ tăng tiến, có tác dụng nhấn mạnh, làm nổi bật thông tin mà mình cung cấp cho người nghe với ý khen, chê,…. Hoặc tường thuật về vấn đề gì đó. Đặc biệt các danh, động, tính từ đi kèm phải liên quan và cùng chủ đề, bản chất với câu văn.
Ex: Lan is not only humorous but also unselfish
(Lan không chỉ là người vui tính mà còn không ích kỷ)
Câu thể hiện ý khen và nhấn mạnh những đức tính tốt của Lan: Vui tính và không ích kỷ.
Nếu bạn muốn tường thuật đơn giản cho người nghe, người đọc thì có thể lược bỏ cấu trúc này và viết là:
Lan is humorous anh unselfish (Lan là người vui tính và không ích kỷ)
Ex: The weather today is not only sunny but also wendy
(Thời tiết hôm nay không chỉ có nắng mà còn có gió)
Câu cung cấp thông tin về thời tiết của ngày hôm nay được nhấn mạnh giúp người đọc, người nghe nắm bắt thông tin tốt và hiệu quả hơn.
Khi lược bỏ cấu trúc: Not only…. But also ta có câu: The weather today is sunny and wendy
(Thời tiết hôm nay nắng và có gió)
Các trường hợp sử dụng not only….but also
Nắm vững các trường hợp sử dụng cấu trúc câu not only… but also sẽ giúp chúng ta hiểu rõ ý nghĩa, ngữ cảnh để vận dụng cấu trúc này.
Nhấn mạnh danh từ
Form: S V not only Noun (1) but also Noun (2) ( với V là động từ, Noun là danh từ)
Ex: Lena speaks fluently not only Spanish but also Chinese. ( Lena không chỉ nói trôi chảy tiếng Tây Ban Nha mà còn nói tốt tiếng Trung Quốc)
Tác dụng: Làm nổi bật danh từ/ cụm danh từ được nói đến trong câu.
Nhấn mạnh tính từ
Form: S V not only Adj (1) but also Adj (2)
Ex: Jane is not only beautiful but also generous. ( Jane không chỉ xinh đẹp mà còn hào phóng)
Nhấn mạnh động từ
Form: S not only V (1) but also V(2)
Ex: Lisa not only dances well but also sings very good
(Lisa không chỉ nhảy giỏi mà còn hát rất tốt)
Nhấn mạnh trạng từ
Form: S + V + not only + Adv (1) but also Adv (2)
Ex: Tom performs his song not only attractively but also memorably.
(Tom biểu diễn bài hát của anh ấy không chỉ cuốn hút mà còn rất đáng nhớ).
Cấu trúc đảo ngữ với Not only…..but also
Với câu nhấn mạnh danh từ
Form: S + V + not only + N1 + but also + N2
Ex: Not only does Lena speak fluently Spanish but also Chinese.
Với câu nhấn mạnh tính từ
Form: S + V + not only + Adj1 + but also + Adj2
Ex: Not only is Jane beautiful but also generous.
Với câu nhấn mạnh động từ
Form: S + V + not only + V1 + but also + V2
Ex: Not only does Lisa sing well but also dance very good.
Với câu nhấn mạnh trạng từ
Form: S + V + not only + Adv1 + but also + Adv2
Ex: Not only does Tom perform his song attractively but also memorably.
Từ những cấu trúc đảo ngữ trên, ta có thể đưa ra các bước chuyển đổi câu thường thành đảo ngữ như sau:
√ Bước 1: Chuyển not only lên đầu câu.
√ Bước 2: Xác định V trong câu để chọn trợ động từ phù hợp, sử dụng động từ to be hay động từ khuyết thiếu
√ Bước 3: Xác định chủ ngữ trong câu và đặt chủ ngữ ngay sau trợ V/ be/ động từ khuyết thiếu.
√ Bước 4: Giữ nguyên động từ ( nếu có) ở nguyên thể, không chia, sau đó viết danh, động, tính từ, trạng từ (1)
√ Bước 5: Cuối cùng, đặt but also và viết danh, động, tính từ, trạng từ (2)
4. Thành lập câu với cấu trúc Not only…. But also
Có rất nhiều cách để thành lập câu có nghĩa với cấu trúc not only…. But also. Sau đây chúng tôi xin nhắc lại các cấu trúc cơ bản, đã được nói đến ở phần trên, bao gồm:
√ S + V + not only + N1 + but also + N2
√ S + V + not only + Adj1 + but also + Adj2
√ S + V + not only + V1 + but also + V2
√ S + V + not only + Adv1 + but also + Adv2
Có những cách thành lập này, các bạn dễ dàng ghi nhớ và hệ thống kiến thức một cách tốt hơn, tóm lược hơn. Từ đó việc áp dụng cũng đơn giản hơn rất nhiều. Tuy nhiên, nếu biết công thức mà vẫn áp dụng sai thì không phải do bạn mà là do bạn chưa tìm hiểu kĩ. Qua phần tiếp theo, VerbaLearn sẽ giúp bạn hiểu thêm điều này:
5. Lưu ý khi sử dụng và các lỗi thường gặp
Với những người mới học, mới biết đến hay cả người đã và đang học cấu trúc not only…. But also…. Cần phải nhớ những lưu ý sau đây để làm bài ngữ pháp giảm thiểu được các sai sót không mong muốn. Cụm but also không bắt buộc giữ nguyên khi vận dụng mà ta có thể chen giữa but và also chủ ngữ, danh từ tạo thành câu có nghĩa.
Ex: Not only I but my best friend also love collecting stamps.
(Không chỉ tôi mà bạn thân tôi cũng thích việc sưu tầm tem).
Cấu trúc not only… but also chỉ có nghĩa khi các danh từ, động từ, tính từ, trạng từ bạn sử dụng cùng chủ đề, đồng tính chất, danh từ đi với danh từ, động từ đi với động từ, tính từ đi với tính từ,…. Không thể danh từ đi với tính từ, động từ đi với danh từ,….. Bởi nó sẽ phá vỡ quy tắc tạo câu cơ bản.
Ex: She speaks not only Spanish but also attractive
(Cô ấy không chỉ nói tiếng Tây Ban Nha mà còn cuốn hút)
Thoạt nhìn câu này có nghĩa khi dịch sang tiếng Việt nhưng đây là một câu vận dụng sai hoàn toàn cấu trúc, bởi not only…. But also có tác dụng để nhấn mạnh danh từ, động từ và tính từ mà câu văn trên với một bên là danh từ một bên là tính từ dẫn đến công dụng không được phát huy.
Ngoài ra, tránh dùng sai các động từ, cụm từ về mặt ngữ nghĩa
(Ex: Tom drinks orange juice not eats orange juice)
Khi sử dụng cấu trúc đảo ngữ Not only…. But also….. đặc biệt là trong các câu viết lại cho trước hay trắc nghiệm, ta chỉ viết hay chọn câu khi có dấu hiệu Not only đứng đầu câu, nếu từ đứng đầu câu chỉ có từ Only thì đây là cấu trúc đảo ngữ hoàn toàn khác, cần phân biệt để tránh nhầm lẫn.
6. Bài tập về not only…. But also
Các bài tập dưới đây bao gồm có đáp án và cả không đáp án. Bạn có thể làm trực tiếp hoặc tải file bài tập về để luyện tập giúp mau tiến bộ hơn nhé.
Bài 1: Viết lại câu
1. Nam’s handsome. Nam’s intelligent.
………………………………………………………………………………………………………..
2. Mai plays the guitar well. Mai dances beautifully.
………………………………………………………………………………………………………
3. They came late. They left early.
………………………………………………………………………………………………………………..
4. She’s tired. She’s hungry.
………………………………………………………………………………………………………….
5. She can enjoy a good meal and she can go fishing on the lake.
……………………………………………………………………………………………………..
6. They ate lamb chops and fish.
………………………………………………………………………………………………………….
7. The underground is quick and cheap.
………………………………………………………………………………………………………….
8. Mr. Brown has read a novel by Charles Dickens and he has seen the film made from it.
………………………………………………………………………………………………………….
9. They like field events and they like team games.
…………………………………………………………………………………………………………
10. Mary has both toothache and headache.
………………………………………………………………………………………………………..
11. The pavements are both narrow and crowded.
…………………………………………………………………………………………………………
12. That boy was dirty and he was lazy, too.
………………………………………………………………………………………………………….
13. Mrs. Brown’s daughter is both beautiful and clever.
………………………………………………………………………………………………………….
14. He’s betrayed your trust. He’s betrayed your love for him.
………………………………………………………………………………………………………….
15. She will have to study hard. She will have to concentrate to do well on the exam.
………………………………………………………………………………………………………….
16. Pneumonia is a dangerous disease. Smallpox is a dangerous illness.
………………………………………………………………………………………………………….
17. She carried me in her arms and she lulled me to study.
………………………………………………………………………………………………………….
18. The underground is quick. It is also cheap.
………………………………………………………………………………………………………….
19. Mary has both toothache and headache.
………………………………………………………………………………………………………….
20. The thief stole my money. He also tore up my identify card.
………………………………………………………………………………………………………….
Đáp án
1. Nam is not only handsome but also intelligent.
2. Mai not only plays the guitar well but also dances beautifully.
3. They not only came late but also left early.
4. She’s not only tired but also hungry.
5. She can not only enjoy a good meal but also go fishing on the lake.
6. They ate not only lamb chops but also fish.
7. The underground is not only quick but also cheap.
8. Mr. Brown has not only read a novel by Charles Dickens but also seen the film made from it.
9. They like not only field events but also team games.
10. Mary has not only toothache but also headache.
11. The pavements are not only narrow but also crowded.
12. That boy was not only dirty but also lazy.
13. Mrs. Brown’s daughter is not only beautiful but also clever.
14. He’s betrayed not only your trust but also your love for him.
15. She will have to not only study hard but also concentrate to do well on the exam.
16. Not only pneumonia but also Smallpox is a dangerous illness.
17. She not only carried me in her arms but also lulled me to study.
18. The underground is not only quick but also cheap.
19. Mary has not only toothache but also headache.
20. The thief not only stole my money but also tore up my identify card.
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
1. I don’t like this book . It is ______ interesting ______ cheap .
A. both – and
B. either – or
C. neither – nor
D. not only – but also
2. She is ______friendly _____intelligent so I can’t help admiring her .
A. not only / but also
B. either / or
C. both / and
D. A&C are correct
3. John is very poor. He has ______ house ______ money.
A. both – and
B. either – or
C. neither – nor
D. not only – but also
4. ______ Linh ______ her sister like listening to pop music .
A. Both – and
B. Either – or
C. Neither – nor
D. Not only – but also
5. Who wrote you this love letter? – I’m not sure. I think it was ___ Michael ___ Paul.
A. both – and
B. either – or
C. neither – nor
D. not only – but also
6. ___ Linda ___ Helen called to say sorry. I’m very sad and frustrated.
A. Both – and
B. Either – or
C. Neither – nor
D. Not only – but also
7. ___ Ryan ___ Susie have disappointed me. They didn’t come to my birthday party.
A. Both – and
B. Either – or
C. Neither – nor
D. Not only – but also
8. He hurt ___ her feelings ___ her dignity. This is unforgivable.
A. both – and
B. either – or
C. neither – nor
D. not only – but also
9. ___ loyalty ___ honesty are essential in a friendship.
A. Both – and
B. Either – or
C. Neither – nor
D. Not only – but also
10. Not only Lee but also his sons ___ chess very well.
A. plays
B. has played
C. is playing
D. play
Bài 3: Viết lại câu với cấu trúc not only but also
1. He can make people laugh. He can make people cry.
……………………………………………………………………………………..
2. I sent him many letters. I also tried to telephone him.
………………………………………………………………………………………….
3. There are problems with the children. There are problems with their parents.
…………………………………………………………………………………………
4. She writes plays for television. She acts in movies.
……………………………………………………………………………………………
5. In winter the days are short. They are also cold and dark.
……………………………………………………………………………………………
6. We visit our grandfather’s house in summer. We visit our grandfather’s house in winter.
……………………………………………………………………………………………
7. He has been late four times. He hasn’t done any work.
……………………………………………………………………………………………
8. She was upset. She was angry. She can dance. She can sing.
……………………………………………………………………………………………
9. They need food. They need medicine.
……………………………………………………………………………………………
Đáp án
1. He can not only make people laugh, but also make them cry.
2. Not only can he make people laugh; but he can also make them cry.
3. I not only sent him many letters but also tried to telephone him.
4.There are problems not only with the children but also with their parents.
5. She not only writes plays for television but also acts in movies.
6. In winter the days are not only short but also cold and dark.
7. We visit our grandfather’s house not only in summer but also in winter.
8. Not only has she been late four times; but she has also not done any work.
9. She was not only upset but also angry.
10. She can not only dance but also sing.
11. They need not only food but also medicine.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh