Trong tiếng quá trình học tập tiếng anh, bạn không chỉ là cần chú ý đến ngữ pháp, từ vựng mà quan trọng hơn hết chính là các cụm từ thường được sử dụng phổ biến. Chắc chắn bạn đã từng thấy qua cụm từ “as well as” trong các bài thi toeic hay ielts, tuy nhiên bạn có thật sự hiểu rõ as well as là gì, cách dùng như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn thống kê lại toàn bộ những cụm từ phổ biến thường được vận dụng trong các bài thi tiếng anh.
As well as là gì?
Giống như các cụm từ tiếng anh khác như neither…nor…, not only…but also…,… thì cụm từ as well as không được dịch nghĩa theo từ vựng tách riêng mà theo một cụm là cũng như, không khác gì, và, như thế,… Chức năng: Cụm từ as well as được sử dụng để diễn tả hành động thuật lại lời nói tương tự như phía trước, mà ở đây họ không muốn vi phạm lỗi lặp từ gây nhàm chán, as well as đóng vai trò như từ and thông thường trong tiếng anh.
Cách sử dụng as well as
Trong tiếng anh thì cụm từ as well as mang ngữ nghĩa tùy vào ngữ cảnh của bài viết, chúng đồng nghĩa với cụm từ “not only…but also…” không những thế mà còn. Cách sử dụng as well as thay thế not only…but also dùng để liệt kê những tính từ miêu tả tính cách, bản chất của con người hay sự vật hiện tượng nào đó.
[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Noun/Adj/Phrase/Clause + as well as + Noun/Adj/Phrase/Clause
[irp]Ex: She is a good businessman as well as a good woman who is in the housework
= She is not only a good business but also a good woman who is in the housework.
(Cô ta không chỉ kinh doanh giỏi mà còn là một người phụ nữ đảm đang trong công việc nhà)
Ex: Staff of our company are diligent as well as good professional knowledge
= Staff of our company are not only diligent but also good professional knowledge.
(Nhân viên của công ty chúng tôi vừa siêng năng vừa có kiến thức tốt về chuyên môn)
Ex: My father is a good investor as well as a pianist
= My father is not only a good investor but also a pianist.
(Ba của tôi không chỉ là một nhà đầu tư giỏi mà còn là một nghệ sĩ piano)
Lưu ý: Trong cấu trúc câu sử dụng as well as loại từ phía trước và sau cụm từ phải đồng dạng về thì và từ loại. As well as nhằm cung cấp thông tin mà người đối thoại, người nghe đã biết đến ở phần trước và phần còn lại của câu sẽ cung cấp thông tin mới cho họ.
Thông thường trong câu sử dụng as well as thì sẽ đi chung với các động từ thêm ing phía sau. Vế trước động từ as well as được chia theo chủ ngữ và thì thì vế sau cụm từ được chia ở dạng V-ing.
Ex: Exercising is good for your health as well as creating a refreshing spirit in the morning for yourself.
(Việc tập thể dục thì tốt cho sức khỏe cũng như tạo một tinh thần sảng khoái vào buổi sáng cho chính bản thân bạn)
Ex: He is cute as well as making my heart flutter whenever I’m around
(Anh ấy thì không những dễ thương mà còn làm cho trái tim tôi loạn nhịp mỗi khi ở bên cạnh)
Ex: Participating in volunteer activities is active as well as helping you gain more life experiences
(Tham gia các hoạt động tình nguyện là năng động cũng như giúp bạn có thêm được nhiều trải nghiệm trong cuộc sống)
Nếu trong câu động từ vế trước để ở dạng nguyên mẫu thì vế sau cụm từ as well as động từ cũng được để ở dạng nguyên mẫu: As well as + Verb inf…
[irp]Ex: She has to get up early to exercise as well as cook for her family
(Cô ta phải thức dậy sớm để tập thể dục và nấu ăn cho gia đình)
Ex: We arrive at the company on time as well as start the meeting
(Chúng tôi đến công ty đúng giờ và bắt đầu cuộc họp)
Ex: He arrive late at the airport as well as catch another flight
(Anh ta đi đến sân bay trễ và phải bắt một chuyến bay khác)
Ngoài các cách sử dụng được kể trên, cụm từ as well as còn được dùng để nối hai chủ ngữ lại với nhau. Trong đó động từ sau as well as được chia theo chủ từ trước cụm từ, nếu chủ ngữ đầu số ít thì verb số ít và nếu chủ ngữ đầu số nhiều thì chia verb số nhiều.
[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] S1 + As well as + S2 + Verb chia theo S1
Ex: She as well as her boyfriend is very stubborn and never listens to anyone
(Cô ta cũng như bạn trai của mình đều rất bướng bỉnh và không bao giờ chịu nghe lời ai)
Ex: We as well as the director of the company are expected to achieve revenue targets this year
(Chúng tôi cũng như giám đốc công ty đều mong muốn sẽ đạt được mục tiêu doanh thu trong năm nay)
Ex: Sally as well as her mother is a very beautiful and talented person in all fields
(Sally cũng như mẹ của cô ta là một người rất xinh đẹp và tài giỏi trong mọi lĩnh vực)
Ex: Our representatives as well as our company all expect this contract to be signed successfully soon
(Người đại diện cũng như công ty chúng tôi đều mong muốn hợp đồng này sẽ được ký kết thành công sớm)
[irp]Ví dụ có sử dụng cụm as well as
Ex: He as well as his father was always conservative and hardly trusted anyone in the family, including his wife.
(Anh ta cũng như cha của mình luôn luôn bảo thủ và hầu như không hề tin tưởng bất kỳ ai trong gia đình kể cả vợ của mình)
Ex: You as well as her are both double-sided and have never truly been kind to anyone
(Bạn cũng như cô ta đều là người hai mặt và chưa bao giờ thật lòng đối xử tốt với ai cả)
Ex: He get up early as well as make a cup of coffee
(Anh ta đã thức dậy sớm và làm một tách cà phê)
Ex: Going to the temple was peaceful as well as helping me to eliminate my daily stresses
(Việc đi chùa không những thanh tịnh mà còn giúp tôi gạc bỏ những căng thẳng thường ngày)
Ex: John as well as his boss is very mean and unfriendly to everyone
(John cũng giống như ông chủ của mình đều rất keo kiệt và không có sự thân thiện đối với mọi người)
Ex: You as well as him don’t like to feed dogs or cats
(Bạn cũng như anh ta đều không thích nuôi chó hay mèo)
Ex: He as well as his sister loves his family very much
(Anh ta cũng như chị gái mình đều rất yêu thương gia đình của mình)
Ex: This new computer as well as the previous one doesn’t stand out from other brands
(Máy tính mới này cũng giống như máy tính trước đây đều không có nổi bật nào vượt trội so với các nhãn hàng khác)
[irp]Một số cụm từ as…as thường dùng
Như đã tìm hiểu kĩ về ý nghĩa và cách sử dụng của cụm từ as well as, ngoài ra trong tiếng anh còn có rất nhiều cụm từ khác mang nhiều nét nghĩa đa dạng, độc đáo.
[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As far as: mang nghĩa là theo như, nhằm phản ánh mức độ của một sự việc sẽ được thực hiện.
Ex: As far as the appointment schedule, our company will conduct process quality check tomorrow
(Theo như lịch trình đã được hẹn thì công ty chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng quy trình vào ngày mai)
Ex: As far as I know, she’s a liar and stole the Tom family car
(Theo như tôi được biết, cô ta là một kẻ hay nói dối và đã từng đánh cắp chiếc xe hơi của gia đình Tom)
Ex: As far as the critics of literature review, this is really a fascinating and thrilling book worth buying it.
(Theo như những đánh giá của những nhà phê bình văn học, đây quả thực là một cuốn sách hấp dẫn và li kỳ đáng để bạn mua nó)
[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As good as: mang nghĩa gần như là, hầu như,..
Ex: She as good as dead after a tragic accident on the subway
(Cô ta gần như đã chết sau vụ tai nạn thảm khốc trên tàu điện ngầm)
Ex: My mother as good as did all the housework to give me time to study
(Mẹ tôi gần như làm hết mọi công việc nhà để cho tôi có thời gian học tập)
Ex: She as good as ate everything at the party because she had been starving for 2 days
(Cô ấy hầu như ăn hết tất cả mọi thứ trong bữa tiệc bởi vì cô ta đã bị bỏ đói trong 2 ngày)
[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As much as: mang nghĩa cũng bằng ấy, tầm ấy,…
Ex: It was as much as a great insult to me
(Điều đó chẳng khác gì là một sự sỉ nhục lớn đối với tôi)
Ex: He looks as much as a lover in love because he chased after the train for 10 minutes
(Anh ta trông chả khác gì một kẻ si tình trong tình yêu bởi vì anh ta đã đuổi theo chiếc xe lửa 10 phút rồi)
Ex: He can run as much as she can
(Anh ta có thể chạy nhanh nhiều hơn là cô ta)
Ex: she love him as much as herself.
(Cô ta yêu anh ấy còn hơn là yêu chính bản thân mình)
[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As early as: mang nghĩa là từ khi, ngay từ,…
Ex: As early as the first time I met her, I have been touched by the tenderness of this girl.
(Ngay từ lần đầu gặp cô ấy, tôi đã rung động trước sự dịu dàng của người con gái này.)
Ex: As early as the first project, I realized the potential of your company
(Ngay từ dự án đầu tiên, tôi đã nhận ra được tiềm năng của công ty bạn)
[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As long as = so long as = only if: mang nghĩa chì nếu, miễn là, chỉ cần, thường thấy trong cách câu điều kiện.
Ex: You can visit my house as long as you are careful to avoid colliding with antique furniture in the house
(Bạn có thể vào thăm quan nhà tôi miễn là bạn cẩn thận tránh va chạm vào các món đồ cổ trong nhà)
Ex: As long as I love you, I vow to live with you for the rest of my life
(Miễn là anh yêu em, em nguyện sẽ sống cùng anh đến cuối đời)
Ex: You can do well as long as you try and persevere with your choices
(Bạn có thể làm tốt mọi thứ miễn là bạn chịu cố gắng và kiên trì với lựa chọn của bản thân)
Qua những chia sẻ về ngữ nghĩa cũng như cách sử dụng các cụm từ thường dùng trong tiếng anh, bạn sẽ nhanh chóng hệ thống lại kiến thức cho bản thân. Cụm từ as well as là gì sẽ không còn là nỗi băn khoăn của bạn trong các bài thi toeic, ielts sau này. Hy vọng bài viết sẽ hỗ trợ đắc lực cho nhu cầu tìm hiểu của bạn, xin cảm ơn.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh