Get on with có 2 ý nghĩa là: Tiếp diễn (tiếp tục) một hành động, có mối quan hệ tốt đẹp với.
1. Tiếp tục (tiếp diễn) một công việc
- Let’s get on with the meeting and discuss the agenda.
(Hãy tiếp tục cuộc họp và thảo luận nội dung.) - The construction workers need to get on with the project to meet the deadline.
(Các công nhân xây dựng cần tiếp tục công việc để đáp ứng thời hạn.) - After the breakup, she decided to get on with her life and focus on her career.
(Sau khi chia tay, cô ấy quyết định tiếp tục cuộc sống và tập trung vào sự nghiệp của mình.) - Despite the challenges, the community managed to get on with rebuilding after the natural disaster.
(Bất chấp những thách thức, cộng đồng đã tiếp tục xây dựng lại sau thiên tai.)
2. Có mối quanh hệ tốt đẹp
- She gets on well with her colleagues at work.
(Cô ấy có mối quan hệ tốt với đồng nghiệp ở nơi làm việc.) - I get on with my neighbors; we often have dinner together.
(Tôi có mối quan hệ tốt với hàng xóm; chúng tôi thường ăn tối chung.) - Despite their differences, they manage to get on with each other.
(Bất chấp sự khác biệt, họ vẫn hòa hợp với nhau.) - The siblings have always gotten on well, supporting and understanding each other.
(Các anh chị em luôn có mối quan hệ tốt, hỗ trợ và hiểu nhau.)
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh