Định nghĩa đại từ quan hệ
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng sau danh từ. Chức năng của nó giống như một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
Ví dụ:
The man who lives next door is very friendly.
– “The man is very friendly”: Là mệnh đề chính.
– “who lives next door”: là mệnh đề quan hệ.
– “the man”: là danh từ đứng trước
– “who” là đại từ quan hệ
Các đại từ quan hệ
1. WHO
– Thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ/ tân ngữ trong MĐQH.
Ví dụ: I need to meet the boy. The boy is my friend’s son.
→ I need to meet the boy who is my friend’s son: Tôi cần gặp cậu bé mà là con trai của bạn tôi. (Chủ ngữ)
The girl is John’s sister. You saw her at the concert.
→ The girl who you saw at the concert is John’s sister: Cô gái mà bạn nhìn thấy tại buổi hòa nhạc là em gái của John. (Tân ngữ)
2. WHOM
– Thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong MĐQH.
Ví dụ:
I know the girl. I spoke to this girl.
→ Iknow the girl whom I spoke to: Tôi biết cô gái mà tôi đã nói chuyện với.
3. WHICH
– Thay thế danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ /tân ngữ trong MĐQH.
Ví dụ:
She works for a company. It makes cars
→ She works for a company which makes cars: Cô ấy làm cho một công ty mà chế tạo xe hơi. (Chủ ngữ)
The accident wasn’t very serious. Daniel saw it.
→ The accident which Daniel saw wasn’t very serious: Tai nạn mà Daniel nhìn thấy không nghiêm trọng lắm. (Tân ngữ)
Lưu ý:
WHICH còn được dùng để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó. WHICH khi đó được gọi là từ nối câu (a connector)
Ví dụ:
– He passed his exam. This pleased his parents.
– He passed his exam, which pleased his parents: Anh ấy đã vượt qua kỳ thi của mình, điều đó làm hài lòng cha mẹ anh ấy. (dùng dấu phẩy trước đại từ quan hệ)
4. THAT
– Thay thế cho WHO/ WHOM/ WHICH trong MĐQH hạn định (Mệnh đề không có dấu phẩy).
Ví dụ:
I need to meet the boy that is my friend’s son = I need to meet the boy who is my friend’s son (Tôi cần gặp cậu bé mà là con trai của bạn tôi.)
I know the girl that/ who/ whom I spoke to (Tôi biết cô gái mà tôi đã nói chuyện với.)
She works for a company that/ which makes cars (Cô ấy làm cho một công ty mà chế tạo xe hơi.)
Lưu ý:
Những trường hợp thường dùng THAT
⟹ Sau đại từ bất định: something, anyone, nobody,…hoặc sau ” all, much , none, little…” được dùng như đại từ.
Ví dụ:
– I’ll tell you something that is very interesting: Tôi sẽ cho bạn biết một điều mà rất thú vị.
All that is mine is yours: Tất cả những gì là của tôi là của bạn.
⟹ au các tính từ so sánh hơn nhất, các từ chỉ thứ tự: Only, first, last, second, next …
Ví dụ:
This is the most beautiful dress that I’ve ever had (Đây là chiếc váy đẹp nhất mà tôi từng có.)
You are the only person that can help us (Bạn là người duy nhất có thể giúp chúng tôi.)
Những trường hợp không dùng THAT
– Trong mệnh đề tính từ không hạn định.
Ví dụ:
Mr Brown, that we studied English with, is a very nice teacher. (wrong)
Sau giới từ.
Ví dụ:
The house in that I was born is for sale. (wrong)
Bắt buộc dùng THAT
– Sau cụm từ vừa chỉ người và vật, bắt buộc dùng “that”:
Ví dụ:
He told me the places and people that he had seen in London.
We can see the farmers and their cattle that are going to the field.
Trong cấu trúc câu chẻ : It + be + … + that … (chính là …)
Ví dụ:
It is my friend that wrote this sentence (Chính bạn tôi là người mà đã viết câu này.)
(có thể dùng WHO khi chủ ngữ hoặc tân ngữ đứng giữa “It be NOUN that ….” chỉ người.
Ví dụ:
It is my friend that wrote this sentence = It is my friend who wrote this sentence (Chính bạn tôi là người mà đã viết câu này.)
It is the books that I value the most (Chính những cuốn sách là thứ mà tôi quý nhất.)
It is the books which I value the most. (wrong)
5. WHOSE (OF WHICH)
– Thay thế cho tính từ sở hữu, sở hữu cách …(his, her, its, their).
Ví dụ: John found the cat. Its leg was broken.
→ John found a cat whose leg/(the leg of which) was broken: John tìm thấy một con mèo mà một chân của nó bị gãy.
(Of which is informal)
This is the student. I borrowed his book.
→ This is the student whose book I borrowed: Đây là học sinh mà tôi đã mượn sách.
– Lưu ý: Các từ chỉ số lượng như (quantifiers): All of, None of, each of, most of, many of, neither of, the majority of …: có thể dùng với WHICH / WHOM/ WHOSE trong mệnh đề quan hệ không xác định:
Ví dụ:
Daisy has three brothers. All of them are teachers.
→ Daisy has three brothers, all of whom are teachers: Daisy có ba anh em trai, tất cả đều là giáo viên.
He asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.
→ He asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer: Anh ấy hỏi tôi rất nhiều câu hỏi, hầu hết trong số đó tôi không thể trả lời.
She has a teddy- bear. Both of its eyes are brown.
→ She has a teddy-bear, both of whose eyes are brown: Cô ấy có một con gấu bông, cả hai con mắt của nó đều có màu nâu.
Một số lưu ý khác về cách dùng đại từ quan hệ:
1. Giới từ có thể đứng trước whom và which.
– Trong văn phong trang trọng: giới từ thường đứng trước WHOM và WHICH.
→ Khi có giới từ đứng trước không dùng WHO và THAT.
Ví dụ:
The man about whom you are talking is my brother: Người đàn ông mà bạn đang nói đến là anh trai tôi. (right)
The man about who you are talking is my brother. (wrong)
– Trong văn phong thân mật: giới từ thường đứng sau động từ:
Ví dụ:
The man whom you are talking about is my brother.
2. Khi ĐTQH làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và giới từ đứng sau động từ trong mệnh đề thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ.
Ví dụ:
The picture which you are looking at is very expensive = The picture you are looking at is very expensive: Bức tranh mà bạn đang xem rất đắt.
3. Nhưng khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta không thể bỏ đại từ quan hệ:
Ví dụ:
The picture at which you are looking is very expensive: Bức tranh mà bạn đang xem rất đắt. (right)
The picture at you are looking is very expensive.(wrong)
4. Khi động từ trong mệnh đề là Phrasal Verbs : không được chuyển giới từ lên trước ĐTQH whom /which:
Ví dụ:
Did you find the word which you were looking up? Bạn có tìm thấy từ mà bạn đang tìm kiếm không? (right)
Did you find the word up which you were looking? (wrong)
The child whom I have looked after for a year is very naughty: Đứa trẻ mà tôi chăm sóc một năm nay rất nghịch ngợm. (right)
The child after whom I have looked for a year is very naughty. (wrong)
Without luôn đứng trước whom/ which:
Ví dụ:
The woman without whom I can’t live is Jane: Người phụ nữ mà nếu không có cô ấy tôi không thể sống là Jane.
Fortunately we had a map without which we would have got lost: May mắn thay, chúng tôi có một bản đồ mà nếu không có nó chúng tôi sẽ bị lạc.
Bài tập vận dụng
1. Trắc nghiệm đạị từ quan hệ
Đối với dạng này, nếu nắm vững kiến thức về mệnh đề quan hệ ở trên thì dễ dàng làm tốt, tuy nhiên chúng ta cần những lưu ý sau:
Phân biệt WHO và WHOM
– WHO + VERB/ NOUN/ PRONOUN
– WHOM + NOUN/ PRONOUN
– Nên nhớ WHO có thể thay thế cho WHOM nhưng WHOM không thể dùng để thay thế cho WHO.
Ví dụ:
This is the man _____________ lives next to my house.
A. whom
B. that
C. which
D. where
⟹Vì từ đứng trước “the man” chỉ người nên ta dễ dàng loại 2 đáp án C và D. Và sau từ cần điền là động từ LIVES nên ta loại luôn A (whom không đi với động từ), chọn đáp án B.
Phân biệt: WHOM và WHOSE
– WHOM + NOUN/ PRONOUN
– WHOSE + NOUN
Nếu đề bài cho từ phía sau từ cần điền là đại từ (pronoun) thì ta dễ dàng chọn WHOM (vì WHOSE không đi với đại từ). Nhưng nếu đề bài cho danh từ thì sao? Ta hãy xét hai ví dụ sau:
1. This is the man _____________ my son met yesterday.
A. whom
B. whose
2. This is the man _____________ son is the best student in my class.
A. whom B. whose
⟹Để ý hai câu này có sự khác nhau, đó là danh từ phía sau từ cần điền của câu 1 là danh từ được xác định bởi một tính từ sở hữu → chọn WHOM. Còn danh từ phía sau từ cần điền của câu 2 là danh từ trơn → Chọn WHOSE.
Kết luận:
– Danh từ phía sau là danh từ trơn → chọn WHOSE
– Danh từ phía sau là danh từ được xác định bởi tính từ sở hữu hay mạo từ THE, danh từ riêng 🡪 chọn WHOM.
Phân biệt WHERE và WHICH
– Where và Which hiếm khi bị học sinh nhầm lẫn, nhưng đôi khi ta cũng không thể biết nên dùng từ nào cho đúng. Ta hãy xét hai ví dụ sau:
1. This is the school ________ I visited last year.
A. where
B. which
2. This is the school ________ I learned last year.
A. where B. which
Học sinh thấy hai câu này đứng gần nhau, tưởng chúng giống nhau và chọn đáp án A hết. Nhưng sai các em, chỉ có câu thứ hai là đáp án A, còn câu thứ nhất là đáp án B.
– Vậy có cách nào để phân biệt chúng không? Đơn giản thôi, ta tạm dịch hai câu nếu câu nào có từ “ở đó”, chọn WHERE, nếu không có từ “ở đó”, chọn WHICH. Ở ví dụ trên, câu thứ nhất được dịch là: Đây là ngôi trường mà tôi đã thăm nó vào năm ngoái: không có từ “ở đó” → chọn WHICH, còn câu thứ hai: Đây là ngôi trường mà tôi đã học ở đó vào năm ngoái: có từ “ở đó” → chọn WHERE.
– Khi làm loại bài tập về mệnh đề quan hệ nhớ nguyên tắc: “Dấu phẩy không dùng để nối hai câu”.
– Ví dụ:Tìm lỗi sau câu sau: Tom has two brothers, both of them are married.
A. has
B. both
C. them
D. married
– Theo nguyên tắc trên, câu này sai ở dấu phẩy bởi vì câu trên là hai câu đơn bình thường: Tom has two brothers. Both of them are married.
– Nhưng không có dấu phẩy trong đáp án A, B, C, D nên để dung dấu phẩy ta phải chuyển câu sau thành mệnh đề quan hệ, tức them sai sửa lại thành whom. Câu trên được viết lại đúng là:
⟹ Tom has two brothers, both of whom are married.
– Cuối cùng nếu thấy câu nào khó quá thì ta phân tích ngược câu đó thành hai câu đơn, vì câu có mệnh đề quan hệ là do kết hợp hai câu đơn tạo thành.
Ví dụ:
1. It was in the house ______ I was born.
A. where
B. which
C. that
D. who
⟹Dễ dàng loại đáp án D vì từ đứng trước chỉ vật. Còn A, B, C chọn đáp án nào? Nhiều học sinh chọn đáp án A hoặc B, nhưng đáp án đúng là C. Tại sao vậy? Nếu chọn A hoặc B, ta hãy phân tích câu đó thành hai câu:
It was in the house. I was born in that house: Nó ở trong ngôi nhà. Tôi được sinh ra trong ngôi nhà đó. Nó là gì ở trong ngôi nhà, quá tối nghĩa phải không các em.
⟹ Vậy đáp án đúng là C và đây không phải là câu có mệnh đề quan hệ mà là câu chẻ. Cấu trúc của câu chẻ là:
It + be + noun/ pronoun/ adverb + THAT + S + V (Chính … là thứ/ nơi mà …)
It was in the house that I was born: Chính tại ngôi nhà đó là nơi mà tôi được sinh ra.
Ứng dụng làm trắc nghiệm các câu sau:
Câu 1. Sunday is the day___________ I go to Water park with my kids.
A. when
B. where
C. why
D. which
Đáp án A
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại 2 đáp án B và C vì từ đứng trước là danh từ chỉ thời gian. Nếu phân tích ra hai câu đơn thì câu sau phải có “on that day” 🡪 Từ cần điền thay thế cho trạng từ chỉ thời gian, ta chọn đáp án đúng là A. (Chủ nhật là ngày mà tôi đi chơi Công viên nước cùng các con).
Câu 2. That was the reason __________ he didn’t marry her.
A. when
B. where
C. why
D. which
Đáp án C
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại 2 đáp án A và B vì từ đứng trước là danh từ chỉ lý do. Nếu phân tích ra hai câu đơn thì câu sau phải có “for that reason” 🡪 Từ cần điền thay thế cho trạng từ chỉ lý do, ta chọn đáp án đúng là C. (Đó là lý do mà tại sao anh ta không cưới cô ấy).
Câu 3. An architect is someone ___________ designs buildings.
A. who
B. whom
C. which
D. whose
Đáp án A
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại đáp án C vì từ đứng trước là danh từ chỉ người. Vì “design” là động từ nên ta chọn đáp án đúng là A. (Kiến trúc sư là người mà thiết kế các tòa nhà).
Câu 4. The boy to ___________ I lent my money is poor.
A. who
B. whom
C. which
D. that
Đáp án B
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại đáp án C vì từ đứng trước là danh từ chỉ người. Vì trước từ cần điền có giới từ ta chọn đáp án đúng là B. (Cậu bé mà tôi cho mượn tiền thật tội nghiệp).
Câu 5. The land and the people ________________ I have met are nice.
A. who
B. whom
C. which
D. that
Đáp án D
Giải thích
⟹ Vì cụm từ đứng trước bao gồm cả vật (land) và người (people) nên ta chọn đáp án đúng là D. (Vùng đất và những con người mà tôi đã gặp thật tốt).
Câu 6. Jack has three brothers, all of____________ are married.
A. who
B. whom
C. them
D. that
Đáp án B
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại 2 đáp án A và B vì đứng trước từ cần điền là giới từ. Và theo nguyên tắc “dấu phẩy không dùng để nối hai câu” nên ta chọn đáp án đúng là B. (Jack có ba anh em trai, tất cả đều đã kết hôn).
Câu 7. This is the place _______ the battle took place ten years ago.
A. which
B. in where
C. where
D. from where
Đáp án C
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại 2 đáp án B và D vì dùng WHERE không dùng giới từ. Tạm dịch câu này ta thấy có từ “ở đó” nên ta chọn đáp án đúng là C. (Đây là nơi mà một trận chiến đã xảy ra ở đó mười năm trước.).
Câu 8. Sunday is the day _________ which we usually go fishing.
A. during
B. at
C. in
D. on
Đáp án D
Giải thích
⟹ Vì ngày ta dùng giới từ ON nên ta chọn D. (Chủ nhật là ngày mà chúng tôi thường đi câu cá).
Câu 9. She is the most beautiful girl _________ ever lived here.
A. which
B. whom
C. whose
D. that
Đáp án D
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại đáp án A vì từ đứng trước là danh từ chỉ người. Vì từ đứng sau là động từ nên ta chọn đáp án đúng là D. (Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà từng sống ở đây).
Câu 10. He talked about the books and the authors __________ interested him.
A. who B. that C. which D. whom
Đáp án B
Giải thích
⟹ Vì cụm từ đứng trước bao gồm cả vật (books) và người (authors) nên ta chọn đáp án đúng là B. (Anh ấy nói về những cuốn sách và các tác giả mà anh ấy quan tâm).
Câu 11. Thuan An is the beautiful beach ___________ I used to sunbathe.
A. when
B. where
C. which
D. why
Đáp án B
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại 2 đáp án A và D vì từ đứng trước là danh từ chỉ nơi chốn. Tạm dịch câu này ta thấy có từ “ở đó” nên ta chọn đáp án đúng là B. (Thuận An là bãi biển đẹp nơi mà tôi từng tắm nắng.).
Câu 12. Dec 26th, 2005 was the day__________ the terrible tsunami happened.
A. when
B. where
C. which
D. why
Đáp án A
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại 2 đáp án B và D vì từ đứng trước là danh từ chỉ thời gian. Nếu phân tích ra hai câu đơn thì câu sau phải có “on that day” 🡪 Từ cần điền thay thế cho trạng từ chỉ thời gian, ta chọn đáp án đúng là A. (Ngày 26 tháng 12 năm 2005 là ngày mà trận sóng thần khủng khiếp đã xảy ra).
Câu 13. The woman ________ lives next to my house is a doctor.
A. who
B. whom
C. which
D. whose
Đáp án A
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại đáp án C vì từ đứng trước là danh từ chỉ người. Vì từ đứng sau là động từ nên ta chọn đáp án đúng là A. (Người phụ nữ mà sống cạnh nhà tôi là một bác sĩ).
Câu 14. The boy _________ Mary likes is my son.
A. when
B. whom
C. which
D. whose
Đáp án B
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại 2 đáp án A và C vì từ đứng trước là danh từ chỉ người. Vì từ đứng sau là danh từ riêng nên ta chọn đáp án đúng là B. (Cậu bé mà Mary thích là con trai tôi).
Câu 15. The boy ____________ eyes are brown is my son.
A. who
B. whom
C. which
D. whose
Đáp án D
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại đáp án C vì từ đứng trước là danh từ chỉ người. Vì từ đứng sau là danh từ trơn nên ta chọn đáp án đúng là D. (Cậu bé mà đôi mắt của cậu ấy màu nâu là con trai tôi).
Câu 16. The table ____________ legs are broken should be repaired.
A. who
B. whom
C. which
D. whose
Đáp án D
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại đáp án A và B vì từ đứng trước là danh từ chỉ vật. Vì từ đứng sau là danh từ trơn nên ta chọn đáp án đúng là D. (Cái bàn mà chân của nó bị gãy nên được sửa lại).
Câu 17. The town ___________ we are living is noisy and crowded.
A. where
B. in where
C. which
D. at which
Đáp án A
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại 2 đáp án B và D vì WHERE không dùng với giới từ. Tạm dịch câu này ta thấy có từ “ở đó” nên ta chọn đáp án đúng là A. (Thị trấn nơi mà chúng tôi đang sống ở đó là ồn ào và đông đúc).
Câu 18. They gave us a lot of information, most of _________ was useless.
A. who
B. whom
C. which
D. that
Đáp án C
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại 2 đáp án A và D vì có giới từ đứng trước từ cần điền. Và từ đứng trước là vật (information) nên ta chọn đáp án đúng là C. (Họ đã cung cấp cho chúng tôi rất nhiều thông tin, hầu hết trong số đó là vô ích).
Câu 19. The worker __________ house is next to mine died this morning.
A. who
B. whom
C. which
D. whose
Đáp án D
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại đáp án C vì từ đứng trước là danh từ chỉ người. Vì từ đứng sau là danh từ trơn nên ta chọn đáp án đúng là D. (Người công nhân mà có nhà cạnh nhà tôi đã tử vong sáng nay.).
Câu 20. The lady ______________ son went on a picnic with us last weekend is a teacher at our school.
A. who
B. whom
C. whose
D. which
Đáp án C
Giải thích
⟹ Dễ dàng loại đáp án D vì từ đứng trước là danh từ chỉ người. Vì từ đứng sau là danh từ trơn nên ta chọn đáp án đúng là C. (Người phụ nữ mà có con trai đi dã ngoại với chúng tôi cuối tuần trước là một giáo viên ở trường chúng tôi).
Dạng bài tập nối câu
Phương pháp
Ví dụ: Dùng mệnh đề quan hệ để nối hai câu sau thành một: Our solar system is in a galaxy. It is called the Milky Way.
Cách làm:
– Bước 1: Gạch chân hai từ hoặc nhóm từ có nghĩa giống nhau ở hai câu
– Bước 2: Bỏ từ gạch chân ở câu thứ hai và thay bằng đại từ quan hệ thích hợp:
Bước 3: Nối lại thành 1 câu.
⟹ Our solar system is in a galaxy which is called the Milky Way.
– Lưu ý: Khi nối lại nếu từ (nhóm từ) ở câu 1 nằm ở đầu câu thì ta phải kéo mệnh để quan hệ tới sát từ (nhóm từ) đó.
Ví dụ: The man is friendly. He lives next to my house.
– Bước 1: The man is friendly. He lives next to my house.
– Bước 2: The man is friendly. ………….. lives next to my house. (who)
– Bước 3: The man who lives next to my house is friendly.
Kết quả: ⟹ The man who lives next to my house is friendly.
Bài tập vận dụng nối câu
The girl chatted with him yesterday. She arrived here at 6:30.
→ …
1. I’m reading the book. I bought it in 1996.
→ …
2. The young man is talking to our teacher. He is Ba’s brother.
→ …
3. Children like to eat ice-cream. It can cause toothache.
→ …
4. The lady is a famous writer. You met her at the party last night.
→ …
5. The child enjoyed the chocolates. Her mother bought them from France.
→ …
6. Dr Oley is our family’s dentist. He is a popular dentist in the city.
→ …
7. The river is the Sai Gon River. It flows through Ho Chi Minh City.
→ …
8. Their parents are anxious about their children. The children come back late
→ …
9. Mr Phong hasn’t come yet. He is supposed to be at the meeting.
→ …
Đáp án
1. The girl who arrived here at 6:30 chatted with him yesterday.
2. I’m reading the book which I bought in 1996.
3. The young man who is Ba’s brother is talking to our teacher.
4. Children like to eat ice-cream which can cause toothache.
5. The lady whom you met at the party last night is a famous writer.
6. The child enjoyed the chocolates which her mother bought from France.
7. Dr Oley, who is a popular dentist in the city, is our family’s dentist.
8. The river is the Sai Gon River, which flows through Ho Chi Minh City.
9. Their parents are anxious about their children who come back late.
10. Mr Phong, who is supposed to be at the meeting, hasn’t come yet.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh