On behalf of thường được dùng trong giao tiếp tiếng Anh với ý nghĩa là “thay mặt cho”. Tuy nhiên chúng ta vẫn chưa hiểu hết cụm từ này và thường hay nhầm lẫn với in behalf of hoặc với instead of. Vì vậy hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc on behalf of và cách dùng của nó nhé.
Chức năng và ý nghĩa
Trong tiếng Anh, on behalf of là một cụm giới từ và có các nghĩa sau:
Đại diện cho, thay mặt cho
Ví dụ:
– On behalf of the Board of Directors, I will confirm and sign that contract: Thay mặt Ban giám đốc, tôi sẽ xác nhận và ký kết hợp đồng đó.
Để giúp đỡ cho
Ví dụ:
– They volunteered on behalf of the people infected with coronavirus: Họ tình nguyện để giúp đỡ cho những người bị nhiễm virus corona.
Vì, cho
Ví dụ:
– Don’t worry on my behalf: Đừng lo lắng cho tôi.
Cấu trúc và cách dùng
Mặc dù có 3 nghĩa như trên nhưng on behalf of thường được dùng với nghĩa đầu tiên là “thay mặt cho”, “đại diện cho”. Ở đây ta chỉ xét cấu trúc on behalf of với nghĩa này.
Cấu trúc với “OF”
⟹ ON BEHALF OF + SOMEBODY/ SOMETHING
Ví dụ:
– On behalf of my father, I would like to thank you all: Thay mặt ba tôi xin cảm ơn tất cả các bạn.
Cấu trúc không có “OF”
⟹ ON + SOMEBODY’S + BEHALF
Ví dụ:
– My staff will answer your questions on my behalf: Nhân viên của tôi sẽ thay tôi trả lời các thắc mắc của các bạn.
Phân biệt ON BEHALF OF với IN BEHALF OF
⟹ In behalf of ít được người Anh sử dụng, nó là tiếng Anh của người Mỹ (American English). Ngoài ra in behalf of chỉ có một nghĩa là: để giúp đỡ cho (in order to help somebody).
Ví dụ:
– David spoke to the entire company on behalf of his mother: David thay mặt mẹ anh ấy nói chuyện trước toàn thể công ty.
– She built a lot of houses in behalf of the poor: Cô ấy đã xây dựng rất nhiều nhà ở để giúp đỡ cho người nghèo.
Phân biệt ON BEHALF OF với INSTEAD OF
⟹ “Instead of” có nghĩa là lấy cái này thay hoàn toàn cho cái kia vào cùng một vị trí.
Ví dụ:
– Now he can walk to work instead of going by car: bây giờ anh ta có thể đi bộ thay vì đi xe hơi.
⟹ Còn “on behalf of” có nghĩa là người này thay mặt cho người kia, đại diện trong một vai trò nào đó chứ không thay thế hoàn toàn.
Ví dụ:
– He will buy this car on behalf of his family: Anh ấy sẽ thay mặt cho gia đình mua chiếc xe hơi này.
Exercises
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau
Câu 1. I can’t attend the meeting, so my assistant will attend ________ my behalf.
A. on
B. in
C. with
D. of
Đáp án A
Giải thích
⟹ Để ý phía sau có từ my behalf nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A (Tôi không thể có mặt tại cuộc họp, vậy nên thư ký của tôi sẽ tham dự thay mặt tôi).
Câu 2. She will sign a contract with the partner on behalf ____________ her company.
A. on
B. in
C. with
D. of
Đáp án D
Giải thích
⟹ Để ý phía trước có từ on behalf nên ta loại 3 đáp án A, B và C, ta chọn đáp án đúng là D (Cô ấy sẽ thay mặt công ty để ký kết hợp đồng với đối tác).
Câu 3. ___________ behalf of the manager, I will judge result’s team.
A. On
B. In
C. With
D. Of
Đáp án A
Giải thích
⟹ Để ý phía sau có từ behalf of nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A (Thay mặt cho người quản lý, tôi sẽ đánh giá kết quả của nhóm).
Câu 4. Instead _____ petrol, cars will only run ____ solar energy and electricity.
A. of/ on
B. for/ by
C. in/ over
D. from/ upon
Đáp án A
Giải thích
⟹ Để ý phía trước có từ instead nên ta loại 2 đáp án B, C và D, ta chọn đáp án đúng là A (Thay vì chạy bằng xăng, ô tô sẽ chỉ chạy bằng năng lượng mặt trời và điện).
Câu 5. He sponsored hospital fees ________ many patients.
A. on behalf of
B. instead of
C. in behalf of
D. A & C
Đáp án D
Giải thích
⟹ Dựa vào nghĩa ta thấy từ cần điền mang nghĩa để giúp đỡ cho nên A và C đều đúng, vậy ta chọn đáp án đúng là D (Anh ta đã tài trợ viện phí để giúp đỡ cho nhiều bệnh nhân).
Câu 6. Please let me apologize _________ the hotel.
A. in common with
B. in favour of
C. on behalf of
D. instead of
Đáp án C.
Giải thích
⟹ Dựa vào nghĩa của các đáp án: in common with là “có điểm chung với”, in favour of là “ủng hộ”, instead of là “thay vì” nên ta chọn đáp án đúng là C (Thay mặt khách sạn, cho phép tôi được xin lỗi).
Câu 7. I’d like to thank you ____ all of us.
A. in common with
B. on behalf of
C. in behalf of
D. instead of
Đáp án B.
Giải thích
⟹ Dựa vào nghĩa của các đáp án: in common with là “có điểm chung với”, in behalf of là “để giúp đỡ cho”, instead of là “thay vì” nên ta chọn đáp án đúng là B (Thay mặt cho tất cả chúng tôi, tôi muốn cảm ơn các bạn).
Câu 8. She has nothing ____ them.
A. in common with
B. on behalf of
C. instead of
D. in behalf of
Đáp án A.
Giải thích
⟹ Dựa vào nghĩa của các đáp án: in common with là “có điểm chung với”, in behalf of là “để giúp đỡ cho”, instead of là “thay vì” nên ta chọn đáp án đúng là A (Cô ấy không có điểm chung với họ).
Câu 9. The boy is so naughty. ______________ my son, I apologize to everyone.
A. In common with
B. On behalf of
C. Instead of
D. In behalf of
Đáp án B.
Giải thích
⟹ Dựa vào nghĩa của các đáp án: in common with là “có điểm chung với”, in behalf of là “để giúp đỡ cho”, instead of là “thay vì” nên ta chọn đáp án đúng là B (Thằng bé nghịch ngợm quá mức. Thay mặt con trai, tôi xin lỗi mọi người).
Câu 10. Can I get chicken __________ beef on my burger?
A. in common with
B. on behalf of
C. instead of
D. in behalf of
Đáp án C.
Giải thích
⟹ Dựa vào nghĩa của các đáp án: in common with là “có điểm chung với”, in behalf of là “để giúp đỡ cho”, instead of là “thay vì” nên ta chọn đáp án đúng là C (Tôi có thể lấy gà thay vì bò ở trong bánh mì của mình không ?)
Bài tập 2: Viết lại các câu sau từ tiếng Việt sang tiếng Anh bằng cách sử dụng cấu trúc on behalf of
Đề bài
1. Cô ấy đại diện cho trường của chúng tôi tham gia kỳ thi môn tiếng Anh.
2. Anh ấy đã cho phép cô ấy thay mặt anh ấy tham gia buổi họp.
3. Cô ấy đã nỗ lực rất nhiều để được đại diện công ty phát biểu.
4. Anh ta muốn tôi thay mặt anh ta giải quyết vấn đề này.
5. Cô ấy thay mặt giám đốc đi công tác ở nước ngoài.
6. Anh ấy thay mặt mẹ mình cảm ơn mọi người.
7. Con trai của tôi sẽ thay mặt tôi đến bữa tiệc sinh nhật của anh ta.
8. Cô ta thay mặt công ty để ký kết hợp đồng với đối tác.
Đáp án
1. She took the English exam on behalf of our school.
2. He allowed her to attend the meeting on his behalf.
3. She put in a lot of effort to speak on behalf of the company.
4. He wants me to deal with this problem on his behalf.
5. She is on behalf of the director to work abroad.
6. He thanked everyone on behalf of his mother.
7. My son will go to his birthday party on my behalf.
8. She signs a contract with the partner on behalf of her company.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh