Khi học câu điều kiện, học sinh chúng ta sẽ bắt gặp cụm từ “but for”. Nhưng chúng ta đã hiểu hết cụm từ này và cách dung của nó chưa? Nếu không, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về cấu trúc “but for” và cách dùng của nó nhé.
Chức năng và ý nghĩa
But for là một giới từ trong tiếng Anh; nó tuân theo quy tắc của một giới từ bình thường có nghĩa là sau nó là một đại từ, danh từ hoặc danh động từ. But for có hai nghĩa:
1. Nếu không có, nếu không nhờ, nếu không vì.
Với nghĩa này, but for đồng nghĩa với without.
Ví dụ:
– But for your help, I couldn’t have finished my homework: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể hoàn thành bài tập về nhà của tôi.
2. Ngoại trừ một cái gì đó.
Trong trường hợp này, but for đồng nghĩa với except for.
Ví dụ:
– But for my father, my family knows she loved me: Trừ bố tôi ra thì gia đình tôi ai cũng biết rằng cô ấy yêu tôi.
3. Lưu ý
But for có thể ở đầu câu hoặc ở giữa câu; nếu ở đầu câu thì phải có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề sau với ngữ giới từ but for.
Ví dụ:
– But for working hard, he wouldn’t have finished his work = He wouldn’t have finished his work but for working hard: Nếu không làm việc chăm chỉ, anh ấy sẽ không hoàn thành công việc của mình.
Vì but for mang nghĩa phủ định rồi nên không dùng NO trong ngữ giới từ but for.
Ví dụ:
– But for no rain, the tree would grow well. (wrong)
Cấu trúc but for
1. Cấu trúc tổng quát của but for
⟹ BUT FOR + PRONOUN/ NOUN PHRASE/ VING, S + V = S + V + BUT FOR + PRONOUN/ NOUN PHRASE/ VING
Ví dụ:
– But for his help, she wouldn’t be able to do the project = She wouldn’t be able to do the project but for his help: Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, cô ấy sẽ không thể thực hiện dự án đó.
2. Cấu trúc but for trong câu điều kiện
Cấu trúc “but for” thường được dùng ở câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3 mang ý nghĩa nếu không nhờ ai/ việc gì thì một điều gì đó có thể đã xảy ra, nhưng nó không xảy ra ở thực tế.
Câu điều kiện loại 2
“But for” tương đương với “if it weren’t for”
⟹ BUT FOR + PRON/ N/ V-ING, S + WOULD/COULD/MIGHT + V (INF) = S + WOULD/COULD/MIGHT + V (INF) + BUT FOR + PRON/ N/ V-ING
Ví dụ:
– But for the difficult view, it would be a lovely room = If it weren’t for the difficult view, it would be a lovely room: Nếu không vì tầm nhìn khó khăn, nó sẽ là một căn phòng đáng yêu.
Câu điều kiện loại 3
“But for” tương đương với “it hadn’t been for”
BUT FOR + PRON/ N/ V-ING, S + WOULD/COULD/MIGHT + HAVE + V3/V-ED = S + WOULD/COULD/MIGHT + HAVE + V3/ V-ED + BUT FOR + PRON/ N/ V-ING
Ví dụ:
I would have lost it but for your help = I would have lost it if it hadn’t been for your help: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi sẽ làm mất nó.
Cấu trúc but for + the fact that
Ta cũng có thể dùng cụm “the fact that” phía sau “but for” nhưng thật ra cấu trúc này ít được dùng.
⟹ CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2: BUT FOR THE FACT THAT + S’ + V’, S + WOULD/COULD/MIGHT + V (INF)
⟹ CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3: BUT FOR THE FACT THAT + S’ + V’, S + WOULD/COULD/MIGHT + HAVE + V3/ V-ED
Ví dụ:
Mary could take part in the final exam but for the fact that she was sick: Mary có thể đã tham gia cuộc thi tốt nghiệp nếu cô ấy không bị ốm.
But for the fact that she was busy, my mother could have taken me to the zoo: Nếu mà không bận thì mẹ tôi có thể đã đưa tôi đi sở thú rồi.
Biến đổi câu với But for
1. Lưu ý
+ But for chỉ dùng trong câu điều kiện loại 2 và 3 (không dùng trong câu điều kiện loại 1) và nó phải tuân theo quy tắc của câu điều kiện là nó được dùng để diễn tả một điều kiện không có thật ở hiện tại/ tương lai (câu điều kiện loại 2) hoặc ở quá khứ (câu điều kiện loại 3). Có nghĩa là 2 câu sau đây là không tương đương:
If I were to know where Linda was, I would contact you immediately. (1)
But for not knowing where Linda was, I couldn’t contact you. (2)
Câu (1) mang nghĩa “nếu tôi biết Linda ở đâu → sự thật là tôi không biết Linda ở đâu.
Câu (2) mang nghĩa ” Nếu không vì biết Linda ở đâu → sự thật là tôi biết Linda ở đâu.
Vì vậy câu với BUT FOR chỉ tương đương với mệnh đề If phủ định, không tương đương với mệnh đề If khẳng định (điều này khác với UNLESS).
2. Chuyển từ BUT FOR sang IF
Câu điều kiện loại 2
Cách làm: Chỉ việc thay BUT FOR bằng IF IT WEREN’T FOR.
Ví dụ:
But for his tardiness, he could be offered the position he dreamt of: Nếu không vì sự chậm trễ của anh ấy, anh ấy đã có thể nhận được đề cử vào vị trí anh ấy hằng ao ước.
→ If it weren’t for his tardiness, he could be offered the position he dreamt of: Nếu không vì sự chậm trễ của anh ấy, anh ấy đã có thể nhận được đề cử vào vị trí anh ấy hằng ao ước.
Câu điều kiện loại 3
Cách làm: Chỉ việc thay BUT FOR bằng IF IT HADN’T BEEN FOR.
Ví dụ:
But for my advice, he could have chosen the wrong major in university. (Nếu không có lời khuyên của tôi, anh ấy đã có thể chọn nhầm ngành ở đại học.)
→ If it hadn’t been for my advice, he could have chosen the wrong major in university.
Câu đề có dạng: If it weren’t for … hay If it hadn’t been for …
Cách làm: Chỉ việc thay IF IT WEREN’T FOR hay IF IT HADN’T BEEN FOR bằng BUT FOR.
Ví dụ:
If it weren’t for your help, I couldn’t finish the work: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể hoàn tất công việc.
→ But for your help, I couldn’t finish the work: Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể hoàn tất công việc.
If it hadn’t been for the troublemakers, everything would have been perfect: Nếu không có những kẻ phá đám, mọi việc đều đã tốt đẹp.
→ But for the troublemakers, everything would have been perfect: Nếu không có những kẻ phá đám, mọi việc đều đã tốt đẹp.
Câu đề có dạng If + mệnh đề phủ định
Cách làm:
Bước 1: Chuyển mệnh đề phủ định thành mệnh đề khẳng định
Bước 2: Chuyển mệnh đề khẳng định đó thành ngữ danh từ khẳng định.
Bước 3: Thêm but for ở đằng trước ngữ danh từ mới đó.
Ví dụ:
If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the flight: Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ chuyến bay.
Bước 1: Chuyển I hadn’t arrived late → I had arrived late.
Bước 2: Chuyển I had arrived late → my late arrival.
Bước 3: Thêm But for ở đằng trước ngữ danh từ mới đó.
→ But for my late arrival, I wouldn’t have missed the flight.
Các bạn thấy có khó không, chắc là khó nhất ở bước 2, thật ra khi thực hành bài tập này nhiều, ta có thể có một vài mẹo sau:
Mẹo 1
– Nếu chủ từ hai mệnh đề là một, ta có thể bỏ chủ từ, đưa động từ về nguyên mẫu rồi thêm –ing.
Ví dụ:
If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the flight.
Bước 1: Chuyển I hadn’t arrived late → I had arrived late.
Bước 2: Chuyển I had arrived late → arriving late (having arrived late)
Bước 3: Thêm But for ở đằng trước ngữ danh từ mới đó.
→ But for arriving late, I wouldn’t have missed the flight.
Mẹo 2
– Nếu mệnh đề có dạng: there + be + danh từ: bỏ there, be.
Ví dụ:
If there hadn’t been Van Lam, Vietnamese football team would have lost: Nếu không có Văn Lâm, đội tuyển bóng đá Việt Nam đã thua.
→ But for Van Lam, Vietnamese football team would have lost.
Mẹo 3
Nếu mệnh đề có dạng: chủ từ + be + tính từ: Chuyển tính từ thành danh từ, chủ từ thành đại từ, bỏ be.
Ví dụ:
If he hadn’t been injured, Nam would certainly have been included in the team: Nam chắc chắn đã được ở trong đội hình, nếu anh ấy không có chấn thương.
→ But for his injury, Nam would certainly have been included in the team.
Mẹo 4
Nếu mệnh đề có dạng it + be + (trạng từ) + tính từ: ta chuyển tính từ thành danh từ, (trạng từ thành tính từ) và thêm mạo từ THE phía trước.
Ví dụ:
If it hadn’t been heavily rainy, they would have had a good picnic: Nếu không vì trời mưa, họ đã có một chuyến dã ngoại tuyệt vời.
But for the heavy rain, they would have had a good picnic.
Mẹo 5
Nếu mệnh đề có dạng: chủ từ + động từ + trạng từ: Ta chuyển chủ từ thành đại từ, trạng từ thành tính từ, động từ thành danh từ.
Ví dụ:
If he hadn’t studied hard, he wouldn’t have passed the exam: Nếu anh ta không học hành chăm chỉ, anh ta sẽ thi rớt.
→ But for his hard-working study, he wouldn’t have passed the final exam.
Mẹo 6
Nếu mệnh đề có dạng: danh từ + to be + V3/V-ed( câu bị động): Ta đổi động từ thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of.
Ví dụ:
If television hadn’t been invented, the world wouldn’t have seemed to come closer: Nếu truyền hình không được phát minh, thế giới dường như đã không đến gần nhau hơn.
→ But for the invention of television, the world wouldn’t have seemed to come closer.
Mẹo 7
Cách cuối cùng và dễ hơn cả là đổi mệnh đề phủ định thành mệnh đề khẳng định rồi đặt cụm từ “But for the fact that” ở phía trước nó.
Ví dụ:
– If I hadn’t arrived late, I wouldn’t have missed the flight: Nếu tôi không đến muộn thì tôi đã không lỡ chuyến bay.
– But for the fact that I had arrived late, I wouldn’t have missed the flight.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau
Câu 1. _______ it were well paid, I would accept this proposal.
A. If
B. Unless
C. But for
D. Except for
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì phía sau từ cần điền là một mệnh đề nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là A. (Nếu nó được trả xứng đáng, tôi sẽ chấp nhận đề nghị này).
Câu 2. But for his sick father, he _______ gone to university.
A. could have
B. could
C. must have
D. should have
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì phía sau từ cần điền là một phân từ của động từ nên ta loại đáp án B. Dựa vào nghĩa ta biết but for ở đây là câu điều kiện ta loại hai đáp án C và D, chọn đáp án đúng là A. (Nếu không vì cha anh ấy bị ốm, anh ấy có thể đã học đại học).
Câu 3. But for the life-jackets, most passengers _____ drowned in that accident.
A. would have been
B. should have been
C. had been
D. must have been
Đáp án A
Giải thích
⟹ Dựa vào nghĩa ta biết but for ở đây là câu điều kiện ta loại hai đáp án B, C và D, chọn đáp án đúng là A. (Nếu không nhờ áo phao, hầu hết hành khách đều bị chết đuối trong vụ tai nạn đó).
Câu 4. But for your recommendation, we _______ any success last year.
A. had not got
B. did not get
C. will not have got
D. would not have got
Đáp án D
Giải thích
⟹ Dựa vào nghĩa ta biết but for ở đây là câu điều kiện ta loại hai đáp án A và B, và vì but for không dùng với câu điều kiện loại 1, ta chọn đáp án đúng là D. (Nếu không nhờ đề xuất của bạn, chúng tôi đã không có bất kỳ thành công nào vào năm ngoái).
Câu 5. But for the hold-up, we ____ there in time last Monday.
A. would have been
B. could be
C. had been
D. must have been
Đáp án A
Giải thích
⟹ Dựa vào nghĩa ta biết but for ở đây là câu điều kiện ta loại hai đáp án C và D. Để ý phía sau có từ last Sunday là một thời gian quá khứ 🡪 câu điều kiện loại 3, ta chọn đáp án đúng là A. (Nếu không vì sự trì hoãn, chúng tôi đã có mặt kịp thời vào thứ Hai tuần trước).
Câu 6. But for his wife’s encouragement, he ____ gotten to the top of his profession.
A. hadn’t
B. hasn’t
C. won’t have
D. wouldn’t have
Đáp án D
Giải thích
⟹ Dựa vào nghĩa ta biết but for ở đây là câu điều kiện ta loại hai đáp án A và B, và vì but for không dùng với câu điều kiện loại 1, ta chọn đáp án đúng là D. (Nếu không nhờ sự động viên của vợ, anh ấy sẽ không thể vươn tới đỉnh cao nghề nghiệp của mình).
Câu 7. ________ his selfishness, everyone could have received their shares.
A. If
B. Unless
C. But for
D. Except for
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì phía sau từ cần điền là một ngữ danh từ nên ta loại 2 đáp án A và B. Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là C. (Nếu không vì sự ích kỷ của anh ấy, mọi người đã có thể nhận được phần của họ).
Câu 8. ______ his timely warning, they would have been unaware of the danger.
A. If
B. Unless
C. But for
D. Except for
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì phía sau từ cần điền là một ngữ danh từ nên ta loại 2 đáp án A và B. Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là C. (Nếu không nhờ sự cảnh báo kịp thời của anh ta, họ sẽ không nhận thức được nguy hiểm.).
Câu 9. The project is generally finished ____ Nam’s part.
A. If
B. Unless
C. But for
D. Without
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì phía sau từ cần điền là một ngữ danh từ nên ta loại 2 đáp án A và B. Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án đúng là C. (Dự án nói chung đã kết thúc ngoại trừ phần của Nam).
Câu 10. Without your help, I couldn’t have overcome the problem.
A. If you don’t help me, I can’t overcome the problem.
B. If you didn’t help me, I couldn’t overcome the problem.
C. If you hadn’t helped me, I couldn’t overcome the problem.
D. If you hadn’t helped me, I couldn’t have overcome the problem.
Đáp án D
Giải thích
⟹ Vì câu đề là câu điều kiện loại 3 nên ta loại 3 đáp án A (câu điều kiện loại 1), B(câu điều kiện loại 2), C(câu điều kiện loại 3, 2 kết hợp), chọn đáp án đúng là D (Nếu không nhờ sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể khắc phục được vấn đề).
Bài 2: Viết lại câu sử dụng but for
Đề bài
1. If she did not help him, he wouldn’t pass his exam.
2. He encouraged her and she succeeded.
3. If he hadn’t called me, I’d have missed the test.
4. My father might have gone to the school to pick me up, if his car hadn’t broken down.
5. If you hadn’t given me a call, I’d have missed the deadline.
6. If I hadn’t had a tight schedule, I could have spent more time with you.
7. If it hadn’t been for my mother, I wouldn’t be alive now.
8. If it wasn’t for the good pay, I wouldn’t stay in this job.
Đáp án
1. But for her help, he wouldn’t pass his exam.
2. But for his encouragement, she wouldn’t have succeeded.
3. But for his call, I’d have missed the test.
4. But for my father’s broken down car, he might have gone to the school to pick me up.
5. But for your call, I’d have missed the deadline.
6. But for having a tight schedule, I could have spent more time with you.
7. But for my mother, I wouldn’t be alive now.
8. But for the good pay, I wouldn’t stay in this job.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh