Cụm từ “no longer” là cụm từ khá quen thuộc đối với chúng ta mỗi khi học tiếng Anh. Chúng ta thường bắt gặp nó trong câu ví dụ: “You no longer love me” (anh không còn yêu em nữa). Nhưng thật ra chúng ta vẫn chưa hiểu hết cách dùng của nó và hay nhầm lẫn nó với từ “anymore”. Hôm nay, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu tất tần tật cấu trúc “no longer” nhé.
Chức năng và nghĩa của No longer
“No longer” có chức năng như một trạng từ và có nghĩa là không còn nữa, được dùng để diễn tả một hành động từng có, từng xảy ra mà hiện nay không còn nữa. Trái nghĩa với nó là từ “still” (vẫn còn).
Ví dụ:
– Mary no longer loves David: Mary không còn yêu David nữa.
Vị trí của No longer
“No longer” thường xuất hiện ở vị trí giữa câu như các trạng từ tiếng Anh khác. Đó là:
1. Nằm giữa chủ ngữ và động từ chính.
Ví dụ:
– He no longer lives here: Anh ta không còn sống ở đây nữa.
2. Nằm giữa trợ động từ và động từ chính:
Ví dụ:
– He can no longer run:Anh ấy không còn chạy nổi nữa.
3. Nằm sau động từ to be:
Ví dụ:
– This school is no longer used: Ngôi trường này không còn được sử dụng nữa.
Lưu ý:
– Trong tiếng Anh, “no” tương đương với “not … any” nên “no longer = not … any longer”. No longer mang nghĩa phủ định nên không được dùng với câu (mệnh đề) phủ định.
Ví dụ:
– He doesn’t no longer work here. (wrong)
– He doesn’t work here any longer = He no longer works here: Anh ấy không còn làm việc ở đây nữa (right).
– He is no longer a good student = He is not a good student any longer: Anh ấy không còn là một học sinh giỏi nữa.
– Cấu trúc đảo ngữ: Trong phong cách trang trọng, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc no longer ở vị trí đầu câu, khi đó phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ.
Ví dụ:
– No longer does he love her: Cậu ấy không còn yêu cô ấy nữa.
– No longer is this school used: Ngôi trường này không còn được sử dụng nữa.
– No longer can he walk: Anh ấy không còn đi được nữa.
Cấu trúc no longer
1. Cấu trúc no longer không đảo ngữ
Cấu trúc no longer với to be
⟹ S + TO BE + NO LONGER + COMPLEMENT
Ví dụ:
– She is no longer a teacher: Cô ấy không còn là một cô giáo nữa.
Cấu trúc no longer với động từ thường:
⟹ S + NO LONGER + V
Ví dụ:
– He no longer studied in Hue: Anh ấy không còn học ở Huế nữa.
– Cấu trúc no longer với trợ động từ:
⟹ S + AUXILIARY + NO LONGER + V (INF) / PII
Ví dụ:
– He can no longer run as fast as he used to: Cậu ấy không thể chạy nhanh như ngày trước nữa.
– He has no longer seen her since they left school: Anh ấy không còn gặp cô ấy nữa kể từ khi họ rời trường.
2. Cấu trúc no longer đảo ngữ
Cấu trúc no longer với to be
⟹ NO LONGER + TO BE + S + COMPLEMENT
Ví dụ:
– No longer is she a teacher: Cô ấy không còn là một cô giáo nữa.
Cấu trúc no longer với động từ thường
⟹ NO LONGER + DOES / DO/ DID + S + V (INF)
Ví dụ:
– No longer did he study in Hue: Anh ấy không còn học ở Huế nữa.
Cấu trúc no longer với trợ động từ
⟹ NO LONGER + AUXILIARY + S + V (INF) / PII
Ví dụ:
– No longer can he run as fast as he used to: Cậu ấy không thể chạy nhanh như ngày trước nữa.
– No longer has he seen her since they left school: Anh ấy không còn gặp cô ấy nữa kể từ khi họ rời trường.
Phân biệt cấu trúc No longer và Any more
Hai cấu trúc này dễ bị nhầm lẫn, tuy nhiên cũng dễ phân biệt. Chúng có những khác biệt về văn phong, về ngữ nghĩa, và về cấu trúc.
Về văn phong
“No longer” trang trọng hơn “any more”, trong văn nói hoặc văn thân mật, chúng ta có xu hướng sử dụng một động từ phủ định và theo sau là “any more”. “No longer” thường được dùng trong văn viết hoặc ngữ cảnh trang trọng.
Ví dụ:
– They broke up and aren’t wife and husband any more: Họ đã chia tay và không còn là vợ chồng nữa.
– They divorced; therefore, they are no longer wife and husband: Họ đã ly hôn; do đó, họ không còn là vợ chồng nữa.
Về nghĩa và cách dùng
Cấu trúc “no longer” (= not … any longer) có nghĩa là không còn nữa và thường dùng để chỉ thời gian.
Trong khi đó, “not … any more” có hai nghĩa:
– Có nghĩa là không … nữa và thường dùng để chỉ số lượng.
Ví dụ:
– I don’t want any more bread. I’m full: Tôi không muốn thêm bánh mì nữa. Tôi no rồi.
– Có nghĩa là không còn nữa và cũng dùng để chỉ thời gian. Khi đó nó có nghĩa tương đương với no longer (chỉ khác về văn phong như nói ở trên). Khi có nghĩa này thì người Mỹ lại viết là anymore. (Người Anh vẫn viết là any more)
Ví dụ:
– He doesn’t want to work here any more = He no longer wants to work here: Anh ấy không muốn làm việc ở đây nữa.
Lưu ý:
⟹ Qua ví dụ trên ta thấy giữa chúng có sự khác biệt về cấu trúc: no longer nằm ở giữa câu hoặc đầu câu còn any more nằm cuối câu và no longer dùng trong câu khẳng định còn any more dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:
Câu 1. Traveling by train is __________ expensive.
A. no longer
B. any more
C. any longer
Đáp án A.
Giải thích
⟹ Vì câu đề là câu khẳng định nên ta loại 2 đáp án B và C, chọn A. (Du lịch bằng xe lửa không còn đắt đỏ nữa).
Câu 2. His sister ___________ wears pink and white as she was a kid.
A. no longer
B. any more
C. any longer
Đáp án A.
Giải thích
⟹Vì câu đề là câu khẳng định nên ta loại 2 đáp án B và C, chọn A. (Em gái anh không còn mặc đồ trắng hồng như ngày còn bé nữa).
Câu 3. Mary was ________ tired, she was well treated.
A. no longer
B. any more
C. any longer
Đáp án A.
Giải thích
⟹Vì câu đề là câu khẳng định nên ta loại 2 đáp án B và C, chọn A. (Mary không còn mệt nữa, cô ấy đã được điều trị tốt).
Câu 4. Because of an accident, she ________ comes there to do exercise every day.
A. no longer
B. any more
C. any longer
Đáp án A.
Giải thích
⟹Vì câu đề là câu khẳng định nên ta loại 2 đáp án B và C, chọn A. (Vì tai nạn nên cô ấy không còn đến đó tập thể dục hàng ngày nữa).
Câu 5. He wouldn’t worry about this __________.
A. no longer
B. any more
C. some more
Đáp án B.
Giải thích
⟹Vì câu đề là câu phủ định nên ta loại 2 đáp án A và C, chọn B. (Anh ấy sẽ không lo lắng về điều này nữa).
Câu 6. Would you like __________ coffee?
A. no longer
B. any more
C. any longer
Đáp án B.
Giải thích
⟹Vì từ cần điền đứng sau động từ thường nên ta loại đáp án A. Vì mang nghĩa chỉ số lượng nên ta chọn B (Bạn có muốn uống thêm cà phê không?)
Câu 7. If you find _______ information, please let us know.
A. no longer
B. any more
C. any longer
Đáp án B.
Giải thích
⟹Vì từ cần điền đứng sau động từ thường nên ta loại đáp án A. Vì mang nghĩa chỉ số lượng nên ta chọn B (Nếu bạn tìm thấy thêm thông tin, xin vui lòng cho chúng tôi biết)
Câu 8. He doesn’t want __________ contact with her.
A. no longer
B. any more
C. any longer
Đáp án B.
Giải thích
⟹Vì câu đề là câu hỏi nên ta loại đáp án A. Vì mang nghĩa chỉ số lượng nên ta chọn B (Anh ấy không muốn thêm liên lạc với cô ấy nữa).
Câu 9. There are hardly _______ students here than last month.
A. no longer
B. any more
C. any longer
Đáp án B.
Giải thích
⟹Vì câu đề là câu hỏi nên ta loại đáp án A. Vì mang nghĩa chỉ số lượng nên ta chọn B (Hầu như không có bất kỳ học sinh nào ở đây nhiều hơn so với tháng trước).
Câu 10. Yes, I’d like __________information about flights to Bangkok, please.
A. no longer
B. any more
C. some more
Đáp án C.
Giải thích
⟹Vì câu đề là câu khẳng định và không có nghĩa là bất kỳ thông tin gì nên ta loại đáp án B. Vì từ cần điền đứng sau động từ thường nên ta chọn C (Có, tôi muốn biết thêm thông tin về các chuyến bay đến Bangkok).
Bài 2. Sử dụng cấu trúc no longer để viết lại câu
Đề bài
1. He gave up! This game is too difficult for him.
2. You cannot find David here. He’s just moved to another state.
3. Can you check my car? It can’t be started any more.
4. David and Susan got into an argument, and they broke up.
5. She’s not a friend of his anymore. He is selfish.
Đáp án
1. He can no longer play this game which is too difficult.
2. David is no longer living here. You cannot find him here.
3. Can you check my car? It can no longer be started.
4. David and Susan got into an argument, and they are no longer lovers.
5. She’s no longer his friend. He is selfish.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh