Khi học về thì hoàn thành, đặc biệt là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, mỗi học sinh chúng ta đều biết cấu trúc HAVE BEEN. Tuy nhiên, chúng ta vẫn còn chưa phân biệt được HAVE BEEN IN với HAVE BEEN TO hoặc HAVE BEEN TO với HAVE GONE TO. Vì thế, hôm nay chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc HAVE BEEN và cách phân biệt chúng nhé.
Have Been là gì?
“Have been” thực chất là động từ to be được chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc hoàn thành tiếp diễn, mang nghĩa chung là “đã là, đã được, đã ở”. Ý nghĩa cụ thể của từ này phụ thuộc vào ý nghĩa của câu nói.
Ví dụ:
– I have been a teacher for two years: Tôi đã là một thầy giáo được hai năm rồi.
– I have been studying English for six months: Tôi đã học tiếng Anh được 6 tháng.
– We have been sleeping since morning until now: Chúng tôi đã ngủ từ sáng đến giờ.
– I have been taught English by my father: Tôi đã được dạy tiếng Anh bởi bố tôi.
Lưu ý:
– Dạng ngôi thứ ba số ít của have been là has been – được dùng với danh từ/ đại từ ở ngôi thứ ba số ít (he/ she/ it/ danh từ số ít)
Ví dụ:
– She has been listening to music since she got up: Cô ấy đã nghe nhạc kể từ khi cô ấy thức dậy.
– Have been to: không có nghĩa đã là, đã được mà có nghĩa là đã đến.
Ví dụ:
– Have you ever been to Hanoi? Bạn đã bao giờ đến Hà Nội chưa?
Cách sử dụng Have Been
Trong tiếng Anh, người ta sử dụng HAVE BEEN để:
1. Nói về những sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ nhưng không rõ về thời gian cụ thể.
Ví dụ:
– They have been to Hanoi: Họ đã đến Hà nội. (Họ không nhớ rõ đến vào khi nào)
2. Nói về những sự việc đã xảy ra ở trong quá khứ mà vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại hoặc tương lai.
– I have been listening to music since 7.30: Tôi đã đang nghe nhạc kể từ 7 giờ rưỡi. (Bây giờ tôi vẫn còn đang nghe).
Cấu trúc Have been
1. Cấu trúc HAVE BEEN được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành
⟹ S+ HAVE/ HAS + BEEN + COMPLEMENT
Cấu trúc HAVE BEEN này mang nghĩa là: đã là, đã ở
Ví dụ:
– I have been in Hue for 29 years : Tôi đã ở Huế được 29 năm rồi.
2. Cấu trúc HAVE BEEN được sử dụng ở trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
⟹ S + HAVE/ HAS + BEEN + VING + …
– Cấu trúc HAVE BEEN này được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ và còn tiếp diễn cho đến thời điểm hiện tại hoặc tương lai. (Cấu trúc này được dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động được đề cập).
Ví dụ:
– They have been camping since early morning: Họ đã cắm trại từ sáng sớm.
– I have been waiting for her for 2 hours: Tôi đã chờ cô ấy được 2 giờ rồi.
3. Cấu trúc HAVE BEEN kết hợp với “To”
⟹ S + HAVE/ HAS + BEEN + TO + SOMEWHERE
– Cấu trúc HAVE BEEN đi với giới từ “to” có nghĩa là đã đến.
Ví dụ:
– His friends have been to Hanoi: Những người bạn của anh ấy đã đến Hà Nội.
4. Cấu trúc HAVE BEEN trong câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành
⟹ S + HAVE/HAS + BEEN + V-ED/ V2 + … + (BY O)
Ví dụ:
– The bikes have been bought by my parents for 2 years: Những chiếc xe đạp đó được mua bởi bố mẹ tôi khoảng 2 năm rồi.
– The school has been built for 3 months: Ngôi trường đó đã được xây dựng được 3 tháng rồi.
Phân biệt have been to, have been in và have gone to
“Have been to” với “have been in”:
– “Have been to” = “have gone to and come back”: có nghĩa là đã đến một nơi nào và đã trở về.
– “Have been in” = “have lived in”: có nghĩa là đã sống ở một nơi nào đó.
Ví dụ:
– I have been to Hue: Tôi đã đến Huế (và đã trở về)
– I have been in Hue for two years: Tôi đã sống ở Huế được hai năm.
“Have been to” với “have gone to”
– Vì hai cấu trúc này đều có nghĩa là đã đến một nơi nào đó, nên chúng ta hay nhầm lẫn. Thật ra dễ phân biệt lắm nếu chúng ta tự hỏi tại sao ta hay thấy người Anh hỏi: “Have you ever been to Paris?” mà không bao giờ thấy họ hỏi: “Have you ever gone to Paris?”. Giải đáp được câu hỏi này là ta đã tìm ra câu trả lời. Bởi vì “have gone to” có nghĩa là đã đến một nơi nào đó và chưa quay trở về (chưa quay về thì sao gặp bạn để bạn hỏi người đó có bao giờ đến Paris chưa).
Tóm lại:
– “Have been to”: có nghĩa là đã đến một nơi nào và đã trở về.
– HAVE BEEN TO dùng để nhấn mạnh sự trải nghiệm. Vì vậy chúng ta sử dụng have been to với các trạng từ chỉ số lần (once, twice, three times, four times, several times …) và từ chỉ số lượng.
– “Have gone to”: có nghĩa là đã đến một nơi nào và chưa trở về.
– HAVE GONE TO thường được dùng trong câu điều kiện, câu ước với “wish”.
Ví dụ:
– I have been to Bangkok two times: Tôi đã đến Bangkok hai lần (và đã trở về nhà).
– I have gone to Hue on a business trip: Tôi đã đi công tác kinh doanh ở Huế (và vẫn chưa trở về).
– He is said to have been to five nations: Anh ta được nói là đã đến 5 nước.
– I wish I could have gone to the party with her: Tôi ước gì tôi có thể đi dự bữa tiệc đó với cô ấy.
Bài tập vận dụng
Bài 1. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau:
Câu 1. Mrs Susan ______ Moscow. She’ll be back next Friday at the latest.
A. have been to
B. have gone to
C. have been in
Đáp án B
Giải thích
⟹ Để ý câu phía sau có nghĩa là cô ấy sẽ trở về vào thứ Sáu tới, có nghĩa là bà ấy đến Moscow mà chưa trở về, ta chọn đáp án B. (Bà Susan đã đến Moscow. Bà ấy sẽ trở lại muộn nhất vào thứ Sáu tuần sau).
Câu 2. I _____________ London for three years now.
A. have been to
B. have gone to
C. have been in
Đáp án C
Giải thích
⟹ Dựa vào nghĩa ta chọn đáp án C (Cho đến bây giờ tôi đã sống ở London được ba năm rồi.).
Câu 3. Because you _______ London, can you tell me what I ought to see there?
A. have been to
B. have gone to
C. have been in
Đáp án A.
Giải thích
⟹ Để ý câu phía sau có nghĩa là bạn có thể khuyên tôi nên xem gì ở đó, có nghĩa là bạn đã trở về, ta chọn đáp án A. (Vì bạn đã từng đến Luân Đôn, bạn có thể cho tôi biết tôi nên xem gì ở đó không?).
Câu 4. They ________ the supermarket, but they should be back soon.
A. have been to
B. have gone to
C. have been in
Đáp án B
Giải thích
⟹ Để ý câu phía sau có nghĩa là họ nên trở về sớm, có nghĩa là họ chưa trở về, ta chọn đáp án B. (Họ đã đến siêu thị, nhưng họ nên trở về sớm).
Câu 5. Have you ever ___________ Manila? No, never.
A. been to
B. gone to
C. been at
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì Manila là một thành phố nên ta loại đáp án C. Đây là câu hỏi nên ta chọn đáp án A (Bạn có bao giờ đến Manila chưa? Chưa bao giờ).
Câu 6. I have ____________ Paris, although I’ve always wanted to.
A. never been to
B. never gone to
C. never been in
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì câu phủ định với never nói về kinh nghiệm nên ta loại đáp án B. Dựa vào nghĩa nên ta chọn đáp án A – Chỉ cần nói bạn đã chưa bao giờ đến đâu không cần nói bạn chưa bao giờ ở đâu. (Tôi chưa bao giờ đến Paris. Mặc dù tôi luôn muốn đến đó).
Câu 7. Linda has _______ the supermarket. I wonder when she will come back?
A. been to
B. gone to
C. been in
Đáp án B
Giải thích
⟹ Để ý câu phía sau có nghĩa là khi nào cô ấy sẽ trở về , có nghĩa là cô ấy chưa trở về, ta chọn đáp án B. (Linda đã đến siêu thị. Tôi tự hỏi khi nào cô ấy sẽ trở về).
Câu 8. David has ___________ Germany for the summer, so you can call again in October.
A. been to
B. gone to
C. been in
Đáp án B
Giải thích
⟹ Để ý câu phía sau có nghĩa là bạn có thể gọi lại vào tháng 10, có nghĩa là David chưa trở về, ta chọn đáp án B. (David đã đến Đức vào mùa hè, vì thế bạn có thể gọi lại vào tháng 10).
Câu 9. He’s ____________ to the market. Now he’s taking a bath.
A. been to
B. gone to
C. been in
Đáp án A
Giải thích
⟹ Để ý câu phía sau có nghĩa là bây giờ anh ta đang tắm, có nghĩa là anh ta đã trở về nhà, ta chọn đáp án A. (Anh ta đã đến chợ. Bây giờ anh ta đang tắm).
Câu 10. If I had time, I would have _________ see Graham.
A. been to
B. gone to
C. been in
Đáp án B
Giải thích
⟹ Vì sau từ cần điền là động từ nguyên mẫu nên ta loại đáp án C. Vì là câu điều kiện nên ta chọn đáp án B (Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ đi gặp Graham)
Bài 2. Chọn GONE hay BEEN để điền vào ô trống
Đề bài
1. Jim has __________ America four times, so he is very familiar with it.
2. I have _______ to Sweden many times.
3. Because I have owned a bike, I have __________ to school by it every day.
4. This is only a guess, but I think Linda might have _____ Peter’s house.
5. His children have ______ to London and he missed them very much.
6. Has he ever ________ to Paris before?
Đáp án
1. BEEN
2. BEEN
3. GONE
4. BEEN
5. GONE
6. BEEN
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh