Hardly là 1 từ khá quen thuộc với mỗi học sinh chúng ta. Các bạn thường bắt gặp nó trong các kỳ thi với cấu trúc “hardly … when” tuy nhiên chúng ta cứ tưởng “hardly” là trạng từ của “hard”. Thực ra không phải vậy, trạng từ của “hard” vẫn chính là “hard”, còn “hardly” lại là một trạng từ có nghĩa không liên quan gì đến từ “hard” lắm. Vì thế, hôm nay. chúng ta cùng nhau tìm hiểu về từ hardly, cấu trúc và cách dùng của nó cố gắng càng nhiều càng tốt nhé.
Chức năng
– Hardly có chức năng như một trạng từ (adverb) và tuân theo các quy tắc của một trạng từ. Tức là nó có thể đứng trước động từ thường, đứng sau động từ khiếm khuyết, trợ động từ hoặc to be.
Ví dụ:
– She hardly ever goes to bed before midnight: Hầu như không bao giờ cô ấy đi ngủ trước nửa đêm.
– He can hardly expect she to lend him money again: Anh ấy khó lòng hy vọng cô ấy cho anh ta mượn tiền nữa.
– He is hardly late for school: Anh ta hầu như không trễ học
Lưu ý:
– Khi hardly bổ nghĩa cho động từ chính hoặc cho ngữ danh từ tiếp theo sau chúng ta có thể đặt nó nằm trước động từ hay trước ngữ danh từ đó.
Ví dụ:
– She hardly had any sleep OR: She had hardly any sleep: Cô ấy hầu như không ngủ một chút nào.
– Hardly cũng có thể đứng đầu câu và khi đó phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ (tức chủ từ và động từ phải đảo vị trí)
Ví dụ
Hardly had he finished relating the story when everyone burst out laughing; anh ta vừa mới kể xong câu chuyện thì mọi người cười phá lên.
Ý nghĩa
Hardly có 3 nghĩa chính như sau:
1. Hầu như không
Ví dụ:
Help me! I can hardly breathe: Giúp tôi với! Tôi hầu như không thể thở.
2. Khó có thể xảy ra, không chắc có thực hoặc vô lý.
Ví dụ:
He can hardly understand this leading article: Phải khó khăn lắm anh ấy mới hiểu được bài xã luận này.
3. Vừa mới, chỉ vừa mới.
Ví dụ:
He had hardly come back home when it started to rain: Cậu ấy vừa mới trở về nhà thì trời bắt đầu mưa.
Lưu ý:
– Hardly thường được sử dụng kết hợp cùng một số từ như any (anybody, anyone, anything), ever, at all.
Ví dụ:
He can hardly read at all without glasses: Anh ta hầu như không thể đọc được gì khi không có kính.
Lan hardly ever draws anymore: Lan hầu như không bao giờ vẽ nữa.
– Bản thân Hardly mang nghĩa phủ định vì vậy KHÔNG ĐƯỢC sử dụng từ này trong câu phủ định.
– Hardly không đứng trước các từ mang nghĩa phủ định như: none, no, no one, nothing, nobody, hay never.
Ví dụ:
At first, hardly anyone came: Đầu tiên, hầu như không ai đến.
At first, hardly no one came. (wrong)
– Hardly + any(thing) có nghĩa tương tự với very little or very few:
Ví dụ:
He hardly ate anything yesterday = He ate very little yesterday.
Lan hardly buys any new clothes = Lan buys very few new clothes.
Cấu trúc Hardly thường gặp
1. Cấu trúc Hardly không đảo ngữ (bình thường)
Cấu trúc Hardly với động từ thường
⟹ S + HARDLY + V
Ví dụ:
He hardly played football on Monday afternoon = Anh ấy hiếm khi chơi bóng đá vào chiều thứ hai.
Cấu trúc Hardly với động từ to be
⟹ S + TO BE + HARDLY + COMPLEMENT
Ví dụ:
There is hardly any oil left: Hầu như không còn tí dầu nào
Cấu trúc Hardly với trợ động từ hay động từ khiếm khuyết
⟹ S + MODAL/AUXILIARY + HARDLY + V(INF) / PII
Ví dụ:
– I can hardly walk any more.
– She had hardly finished relating the story when everyone burst out laughing: Cô ấy vừa mới kể xong câu chuyện thì mọi người cười phá lên.
2. Cấu trúc hardly có đảo ngữ
– Phép đảo ngữ chỉ xảy ra khi có một trạng từ phủ định – ở đây là hardly – ở đầu câu. Phép đảo ngữ nhằm nhấn mạnh ý muốn nói.
– Cấu trúc hardly … when: Cấu trúc này có nghĩa: vừa mới … thì …
⟹ HARDLY + HAD + S + V3/V-ED (PII) + WHEN + S + V2/VED
Ví dụ:
– Hardly had I had breakfast when Daisy called: Tôi vừa mới ăn sáng xong thì Daisy gọi.
– Hardly had the film started when she left: Bộ phim vừa mới bắt đầu thì cô ấy đã rời đi.
Lưu ý:
– Ở cấu trúc này mệnh đề sau hardly chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn mệnh đề sau when chia ở thì quá khứ đơn.
– Trong tiếng Anh, cũng có các cấu trúc tương tự như trên và có cùng nghĩa là các cấu trúc “no sooner … than …” và “barely/scarcely … when …”.
Ví dụ:
– Barely had I finished dinner when he came = Scarcely had I finished dinner when he came = No sooner had I finished dinner than he came: Tôi vừa ăn tối xong thì anh ấy tới.
– Cấu trúc hardly trong câu đảo ngữ thông thường:
Cấu trúc Hardly với động từ thường:
⟹ HARDLY + DO/ DOES/ DID+S + V(INF)
Ví dụ:
– Hardly did he play football on Monday afternoon (Anh ấy hiếm khi chơi bóng đá vào chiều thứ hai.)
Cấu trúc Hardly với động từ to be:
⟹ HARDLY + TO BE + S+ COMPLEMENT
Ví dụ:
Hardly is there any oil left (Hầu như không còn tí dầu nào.)
Cấu trúc Hardly với trợ động từ:
⟹ HARDLY +MODAL+ S + V(INF)
Ví dụ:
– Hardly can I walk anymore.
Phân biệt Hard với Hardly
Hardly: là một trạng từ mang nghĩa là vừa mới, hầu như không, khó có thể xảy ra và thường đứng trước động từ.
Hard: vừa là một tính từ, vừa là một trạng từ. Nếu nó là một tính từ, nó có nghĩa là khó, cứng rắn, rắn chắc, nặng nề. Nếu nó là một trạng từ, nó có nghĩa là chăm chỉ, hết sức cố gắng, chắc, mạnh, nhiều, khắc nghiệt, cứng rắn. Trạng từ này thường đứng sau động từ.
Ví dụ:
– Lan hardly eat greasy foods: Lan hầu như không ăn thức ăn nhiều dầu mỡ.
– Lan worked hard last year: Lan đã làm việc chăm chỉ trong năm ngoái.
– It’s raining hard: Trời đang mưa to.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Hardly had we settled down in our seats _______ the lights went out.
A. than
B. when
C. then
D. after
Đáp án B
Giải thích
⟹ Dựa vào cấu trúc “hardly … when…”, ta loại 3 đáp án A, C và D, chọn đáp án đúng là B. (Chúng tôi vừa mới ổn định chỗ ngồi của mình thì đèn tắt).
Câu 2. _______ had the restaurant opened __________ people were flocking to eat there.
A. Hardly… when
B. No sooner… that
C. No sooner… when
D. Hardly… that
Đáp án A
Giải thích
⟹ Dựa vào cấu trúc “hardly … when…”, và “no sooner … than …” ta loại 3 đáp án B, C và D, chọn đáp án đúng là A. (Nhà hàng đó vừa mới mở cửa thì mọi người đã đổ xô đến ăn).
Câu 3. Hardly_____ asleep when the phone woke him up again.
A. had the doctor fallen
B. did the doctor fall
C. the doctor fell
D. the doctor has fallen
Đáp án A
Giải thích
⟹ Để ý từ hardly ở đầu câu, suy ra cấu trúc phía sau phải là cấu trúc đảo ngữ, ta loại 2 đáp án C và D. Vì trong cấu trúc “hardly … when…”, sau hardly là thì quá khứ hoàn nên ta chọn đáp án đúng là A. (Bác sĩ vừa mới ngủ thiếp đi thì điện thoại đã đánh thức anh ta dậy lần nữa).
Câu 4. Hardly _______ out when it rained.
A. did I go
B. I went
C. had I gone
D. I had gone
Đáp án C
Giải thích
⟹ Để ý từ hardly ở đầu câu, suy ra cấu trúc phía sau phải là cấu trúc đảo ngữ, ta loại 2 đáp án B và D. Vì trong cấu trúc “hardly … when…”, sau hardly là thì quá khứ hoàn nên ta chọn đáp án đúng là C. (Tôi vừa mới đi ra ngoài thì trời mưa).
Câu 5. Hardly _____ a word when her son came back.
A. couldn’t she say
B. she could say
C. she couldn’t say
D. could she say
Đáp án D
Giải thích
⟹ Để ý từ hardly ở đầu câu, suy ra cấu trúc phía sau phải là cấu trúc đảo ngữ, ta loại 2 đáp án B và C. Vì hardly không dùng với thể phủ định nên ta chọn đáp án đúng là D. (Cô ấy hầu như không nói một lời khi con trai cô trở lại).
Câu 6. ______ David arrived at the bus stop when the bus came.
A. Hardly had
B. No sooner had
C. No longer has
D. Not until had
Đáp án A
Giải thích
⟹ Dựa vào cấu trúc “hardly … when…”, và “no sooner … than …” ta loại 3 đáp án B, C và D, chọn đáp án đúng là A. (David vừa mới đến bến xe thì chiếc xe buýt đến).
Câu 7. Hardly ever _______ far from home.
A. David traveled
B. David has traveled
C. did David travel
D. David did travel
Đáp án C
Giải thích
⟹ Để ý từ hardly ở đầu câu, suy ra cấu trúc phía sau phải là cấu trúc đảo ngữ, ta loại 3 đáp án A, B và D, chọn đáp án đúng là C. (Hầu như không bao giờ David đi du lịch xa nhà).
Câu 8. Hardly _______ the book down when the teacher called him.
A. did he put
B. has he put
C. had he put
D. he had put
Đáp án C
Giải thích
⟹ Để ý từ hardly ở đầu câu, suy ra cấu trúc phía sau phải là cấu trúc đảo ngữ, ta loại đáp án D. Vì trong cấu trúc “hardly … when…”, sau hardly là thì quá khứ hoàn nên ta chọn đáp án đúng là C. (Cậu ấy vừa mới đặt quyển sách xuống thì thầy giáo gọi cậu ấy).
Câu 9. Hardly had they arrived at the office ______ the meeting started.
A. than
B. when
C. then
D. last
Đáp án B
Giải thích
⟹ Dựa vào cấu trúc “hardly … when…”, ta loại 3 đáp án A, C và D, chọn đáp án đúng là B. (Họ vừa mới đến văn phòng thì cuộc họp bắt đầu).
Câu 10. David hardly ____ the assignment in time.
A. finish
B. finishing
C. to finished
D. finished
Đáp án D
Giải thích
⟹ Vì câu đề thiếu một động từ được chia nên ta loại 2 đáp án B và C. Chủ từ trong câu ở ngôi thứ ba số ít nên ta chọn đáp án đúng là D. (David hầu như không hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn).
Bài 2: Viết lại câu nghĩa không đổi
Đề bài
1. I had only just put the phone down when the boss rang back.
→ Hardly _____________________________________________.
2. Just after the play started there was a power failure.
→ Hardly _____________________________________________.
3. The judge was taken ill just after the trial proceedings began.
→ Hardly _____________________________________________.
4. No sooner had the film started than they left.
→ Hardly _____________________________________________.
5. No sooner had the girls entered the class than their teacher noticed them.
→ Hardly _____________________________________________.
Đáp án
1. Hardly had I put the phone down when the boss rang back.
2. Hardly had the play started when there was a power failure.
3. Hardly had the trial proceedings begun when the judge was taken ill.
4. Hardly had the film started when they left.
5. Hardly had the girls entered the class when their teacher noticed them.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh