Khi gặp câu: “It takes me 5 minutes to go to school by bike”, các học sinh thường dịch câu này ra tiếng Việt như sau: “Nó làm mất tôi 5 phút để đạp xe đến trường”. Nghe không quen tai chút nào. Ta nên tạm dịch là:” Tôi đạp xe đến trường mất 5 phút”. Trong dạng bài tập biến đổi câu ta thường hay gặp hai cấu trúc “it + take + time” và “S + spend + time”. Hai cấu trúc này đều có nghĩa ai đó làm gì mất bao lâu. Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu hai cấu trúc này và cách biến đổi qua lại giữa chúng nhé.
Cấu trúc It take
1. Ý nghĩa
Cấu trúc “it take” có nghĩa là “cần … để làm một công việc gì đó”. Trong câu, động từ take có thể được chia theo các thì sau:
– Thì tương lai đơn: it will take
– Thì hiện tại ngôi đơn: it takes
– Thì quá khứ đơn: it took
– Thì quá khứ hoàn thành: it had taken
2. Cách dùng
“it take” với thời gian
Cấu trúc này mang nghĩa (ai đó) mất bao nhiêu thời gian để làm gì.
⟹ Cấu trúc: IT + TAKE + (O) + THE LENGTH OF TIME + TO + V (INFINITIVE)
Ví dụ:
It takes him 5 years to learn to play guitar: Anh ta học chơi guitar mất 5 năm.
It takes me ten minutes to walk to school: Tôi mất 10 phút để đi bộ đến trường.
It takes an hour a day for a year to be reasonably good at English: Mất một tiếng mỗi ngày, kéo dài 1 năm là bạn đã khá giỏi Tiếng Anh rồi.
Lưu ý:
– Tân ngữ trong cấu trúc trên không yêu cầu bắt buộc phải chỉ người.
– Không có hình thức bị động của cấu trúc trên.
“it take” với danh từ khác
– Ngoài việc chỉ thời gian, cấu trúc “it take” còn có cách dùng khác với cấu trúc như sau:
⟹ Cấu trúc: IT + TAKE + NOUN PHRASE + TO + V (INFINITIVE)
Cấu trúc này thường được dùng trong cách thành ngữ, tục ngữ, ví dụ như:
– It takes a village to raise a child: Cần sự chung tay của mọi người để nuôi dạy một đứa trẻ.
– It takes a big heart to shape little minds: Cần một trái tim vị tha để dạy dỗ trẻ nhỏ.
– It takes a real man to admit his mistakes: Chỉ có đàn ông đích thực mới biết nhận lỗi.
– It takes zero effort to be kind: Lòng tốt là miễn phí.
Cấu trúc Spend
Cấu trúc spend + tiền bạc (tiêu, chi tiêu bao nhiêu tiền vào cái gì / làm điều gì)
+ spend something:
S + SPEND + MONEY
Ví dụ:
I have spent all my money: Tôi đã tiêu hết tiền.
+ spend something on something:
S + SPEND + MONEY + ON + NOUN/ NOUN PHRASE
Ví dụ:
He spent $10 on a new shirt.
+ spend something on doing something:
S + SPEND + MONEY + (ON) + V-ING + NOUN/ NOUN PHRASE
Ví dụ:
He spent $300,000 on buying the house: Anh ta đã tiêu 300 ngàn đô la để mua ngôi nhà đó.
Nam spent $1000 buying a laptop: Nam đã tiêu một ngàn đô la để mua 1 chiếc laptop.
Cấu trúc spend + thời gian (dùng, sử dụng, trải qua, dành bao nhiêu thời gian để làm gì)
+ spend something: sử dụng, dành, trải qua một thời gian
S + SPEND + TIME + (ADV/PREP)
Ví dụ:
He spent a sleepless night: Anh ta qua một đêm không ngủ.
You can spend the night here: Bạn có thể trải qua một đêm ở đây.
She spent the day at the beach: Cô ấy trải qua một ngày ở bãi biển.
He likes to spend time with his friends: Anh ta thích dành thời gian với bạn bè.
He spent his childhood in Russia: Anh ta đã trải qua thơ ấu ở Nga.
+ spend something on something: sử dụng, dành thời gian vào việc gì.
S + SPEND + TIME + ON + NOUN/ NOUN PHRASE
Ví dụ:
He spent 2 hours on his homework: Anh ta đã dùng 2 tiếng vào bài tập ở nhà.
+ spend something doing something: sử dụng, dành thời gian để làm gì.
S + SPEND + TIME + V-ING + NOUN/ NOUN PHRASE
Ví dụ:
Lan spent the whole night reading the book: Lan đã dành cả tối để đọc quyển sách đó.
+ spend something in doing something: sử dụng thời gian cho một hoạt động, mục tiêu cụ thể.
S + SPEND + TIME + IN + V-ING + PRONOUN/ NOUN PHRASE
Ví dụ:
She spent most of her life in caring for others: Cô ấy dành toàn bộ đời mình để chăm sóc người khác
Cấu trúc spend và công sức: : hao tâm tổn sức làm gì (thường dùng với các từ energy, effort, force …)
S + SPEND + ENERGY/EFFORT … + V-ING
OR: S + SPEND + ENERGY/EFFORT … + ON + N
Ví dụ
– She’s been spending all her energy trying to find a job: Cô ấy đã hao tâm tổn sức để cố gắng tìm kiếm một việc làm.
– He didn’t have to spend so much effort on this project: Anh ta không cần phải hao tâm tổn sức vào dự án này.
Cấu trúc spend + itself: làm nguôi đi, hết
S + SPEND + ITSELF
Ví dụ:
Her anger soon spent itself: Cơn giận của cô ấy sớm nguôi đi.
Biến đổi It Take sang Spen và ngược lại
– Điều kiện biến đổi: Cả hai cấu trúc trên đều dùng với thời gian.
– Cách biến đổi:
⟹ S + SPEND +THE LENGTH OF TIME + V-ING = IT + TAKE + O + THE LENGTH OF TIME + TO + V(INFINITIVE)
– Trong đó, tân ngữ (O) của cấu trúc “it take” và chủ ngữ (S) của cấu trúc “spend” cùng chỉ một người.
– Động từ SPEND ở thì nào thì động từ TAKE ở thì đó.
Ví dụ: + Chuyển cấu trúc spend sang it take
I spent 5 minutes going to school.
→ It took me 5 minutes to go to school.
Tôi mất 5 phút để đi học
Trong câu trên, chúng ta đã chuyển:
– going → to go
– I spent → It took me
– She spends 30 minutes doing makeup
→ It takes her 30 minutes to try to do makeup.
Cô ấy dành 30 phút để trang điểm.
Trong câu trên, chúng ta đã chuyển:
– doing → to do
– She spends → It takes her
Chuyển cấu trúc “it take” sang “spend”
It takes me an hour to decide where to begin.
→ I spend an hour deciding where to begin.
Tôi mất 1 tiếng để quyết định mình bắt đầu từ đâu.
Trong câu trên, chúng ta đã chuyển:
– it takes me → I spend
– to decide → deciding
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
Câu 1. He spent his weekend ______ at home.
A. relax
B. to relax
C. relaxing
D. relaxed
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì spend chỉ đi với V-ing (hay on + V-ing) nên ta loại 3 đáp án A, B và D, chọn đáp án đúng là C. (Anh ấy đã dành ngày cuối tuần của mình để thư giãn ở nhà).
Câu 2. She’s spent too much time ______ on this project.
A. work
B. to work
C. working
D. worked
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì spend chỉ đi với V-ing (hay on + V-ing) nên ta loại 3 đáp án A, B và D, chọn đáp án đúng là C. (Cô ấy đã dành quá nhiều thời gian cho dự án này).
Câu 3. It takes years ________ to play guitar.
A. learn
B. to learn
C. learning
D. learn
Đáp án B
Giải thích
⟹ Vì it take chỉ đi với to-inf nên ta loại 3 đáp án A, C và D, chọn đáp án đúng là B. (Cần nhiều năm để học chơi guitar).
Câu 4. David spent the whole day ______ in bed.
A. read
B. to read
C. reading
D. had read
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì spend chỉ đi với V-ing (hay on + V-ing) nên ta loại 3 đáp án A, B và D, chọn đáp án đúng là C. (David dành cả ngày để đọc sách trên giường).
Câu 5. How much do you spend ______ English?
A. learn
B. to learn
C. on learning
D. learned
Đáp án C
Giải thích
⟹ Vì spend chỉ đi với V-ing (hay on + V-ing) nên ta loại 3 đáp án A, B và D, chọn đáp án đúng là C. (Bạn tiêu bao nhiêu tiền cho việc học tiếng Anh).
Câu 6. Does it ______ you much time to write this email?
A. take
B. spend
C. spends
D. takes
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì sau “does + S” đi với động từ nguyên mẫu không to nên ta loại 2 đáp án C và D, dựa vào cấu trúc ta chọn đáp án đúng là A. (Bạn có mất nhiều thời gian để viết email này không?).
Câu 7. Susan______ a sleepless night thinking of David.
A. took
B. spent
C. take D. spend
Đáp án B
Giải thích
⟹ Vì chủ từ ở ngôi thứ ba số ít nên ta loại 2 đáp án C và D, dựa vào cấu trúc ta chọn đáp án đúng là B. (Susan đã trải qua một đêm không ngủ để nghĩ về David).
Câu 8. It took me one hour ……..
A. cook
B. to cook
C. cooking
D. cooked
Đáp án B
Giải thích
⟹ Vì “it take” chỉ đi với to-inf nên ta loại 3 đáp án A, C và D, chọn đáp án đúng là B. (Tôi dành một giờ để nấu ăn).
Câu 9. Peter spends a little time … his homework.
A. on
B. in
C. at
D. with
Đáp án A
Giải thích
⟹ Vì cấu trúc spend là spend something on something nên ta loại 3 đáp án B, C và D, chọn đáp án đúng là A. (Peter dành một ít thời gian cho bài tập về nhà của mình).
Câu 10. It takes us 30 minutes ________ to school.
A. walk
B. to walk
C. walk
D. walked
Đáp án B
Giải thích
⟹ Vì “it take” chỉ đi với to-inf nên ta loại 3 đáp án A, C và D, chọn đáp án đúng là B. (Chúng tôi mất 30 phút để đi tới trường).
Bài 2: Viết lại câu sau sao cho nó có nghĩa như câu ban đầu
Đề bài
1. I often spend 15 minutes reviewing my lesson before class.
→ It _____________________________________________
2. He spends two hours doing his homework every day.
→ It ____________________________________________
3. It takes Susan 20 minutes to remove her makeup every day.
→ Susan _________________________________________
I spent two hours watching the “Fast and Furious” movie in the cinema.
→ It ______________________________________________________
It took him an hour to walk to school.
→ He _____________________________________________________
6.It takes her about 30 minutes to drive to work everyday.
→ She ________________________________________________
Đáp án
1. It takes me 15 minutes to review my lesson before class.
2. It takes him two hours each day to do his homework.
3. Susan spends 20 minutes removing her makeup every day.
4. It took me two hours to watch the “Fast and Furious” movie in the cinema.
5. He spent an hour walking to school.
6. She spends 30 minutes driving to work everyday.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh