Đa phần học sinh chúng ta đều cảm thấy cấu trúc đảo ngữ not until và only when là phức tạp và khó nhớ khi học ngữ pháp. Tuy nhiên chỉ cần nhớ “đảo ngữ” có nghĩa là đảo vị trí giữa chủ ngữ và động từ (viết như câu hỏi). Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cặn kẽ cấu trúc not until và only when nhé.
Not until
– Còn được viết là not till
– Until / till là một giới từ chỉ thời gian có nghĩa là cho đến khi, còn not until / till có nghĩa là “mãi cho đến khi”.
Ví dụ:
It is not until you lose your friends that you realize how valuable they are (Mãi đến khi anh mất hết bạn bè thì anh mới nhận ra là họ quý giá biết chừng nào.)
It was not until 8pm that Nam had dinner (Mãi cho tới mãi đến 8h tối Nam mới ăn bữa tối.)
1. Cấu trúc “It is / was not until … that …” (Mãi cho đến khi … thì …)
It is not until/ till + time word/ phrase/ clause + that + S + V (hiện tại đơn)
It is not until/ till + time word/ phrase/ clause + that + S + V (quá khứ đơn)
Ví dụ:
– It is not until 6pm that his father comes back home: Mãi cho đến 6 giờ chiều nay thì ba anh ấy mới quay trở lại nhà.)
– It was not until her birthday that she was allowed to open her presents: Mãi cho đến ngày sinh nhật của cô ấy, cô ấy mới được phép mở quà.
Lưu ý: Chỉ sử dụng “that” để nối giữa 2 mệnh đề It is/was not until và mệnh đề chính, không dùng “when”.
2. Cấu trúc not until / till đảo ngữ:
– Khi not until/ till nằm ở đầu câu để nhấn mạnh, ta phải đảo ngữ mệnh đề chính (viết như dạng câu hỏi).
– Not until time word / phrase / clause + to be + S + Complement (bổ ngữ)
– Not until time word / phrase / clause + trợ động từ + S + V (nguyên thể)
Ví dụ:
Not until his father came home did he eat the dinner (Mãi đến cho đến khi ba anh ấy về nhà anh ấy mới ăn bữa tối.)
Not until her birthday was she allowed to open her presents (Mãi cho đến ngày sinh nhật của cô ấy, cô ấy mới được phép mở quà.)
3. Viết lại câu với not until
Cấu trúc: S + V/ TO BE (thể phủ định) + O + until + time word/ phrase/ clause
→ It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V/ TO BE
(Chia cùng thì với động từ to be của mệnh đề trước)
→ Not until + time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V/ to be + S + C (chia cùng thì với động từ to be của mệnh đề trước)
He didn’t talk to his friend until last week (Anh ấy đã không nói chuyện với bạn anh ấy cho đến tuần trước.)
→ It was not until last week that he talked to his friend.
→ Not until last week did he talk to his friend.
His car wasn’t sold until his company went bankrupt (Chiếc xe hơi của cậu ấy không được bán cho đến khi công ty của cậu ấy phá sản.)
→ It was not until his company went bankrupt that his car was sold.
→ Not until his company went bankrupt was his car sold.
We don’t begin to understand ourselves until we are lost (Chúng ta không bắt đầu hiểu bản thân mình cho tới khi chúng ta lạc lối.)
→ It is not until we are lost that we begin to understand ourselves.
→ Not until we are lost do we begin to understand ourselves.
Only when
– Only when là một liên từ có nghĩa là “chỉ khi”.
– Cấu trúc Only when mang ý nghĩa về thời gian tương tự như Not until. Chúng có thể dùng thay thế cho nhau trong một số trường hợp bổ nghĩa cho cụm từ, mệnh đề về mốc thời gian xác định của câu.
1. Only when nằm ở giữa câu
Cấu trúc: S + V + only when + S’ +V’
Ví dụ:
Your vision will become clear only when you look into your heart (Tầm nhìn của bạn sẽ rõ ràng chỉ khi bạn nhìn vào trái tim bạn.)
2. Only when nằm ở đầu câu
Khi only when nằm ở đầu câu để nhấn mạnh, ta phải đảo ngữ mệnh đề chính (viết như dạng câu hỏi)
Only when + S + V (chia) + trợ động từ + S’ + V’ (nguyên thể)
Ví dụ:
– Only when his company went bankrupt did he sell his car (Chỉ khi công ty của cậu ấy phá sản, cậu ấy mới bán xe.)
– Only when she told him did he visit her (Chỉ khi cô ấy nhắc thì anh ấy mới tới thăm cô ấy.)
Lưu ý: Khác với not until/ till đi với danh từ, ngữ danh từ, mệnh đề chỉ thời gian, only when chỉ đi với mệnh đề chỉ thời gian.
Cấu trúc not until thay thế bằng only when
– Trong một số trường hợp ta có thể thay thế cấu trúc not until bằng only when.
Ví dụ:
– He didn’t recognize her until his dad said (Anh ấy đã không nhận ra cô ấy cho đến khi ba anh ta nói điều đó.)
→ Not until his dad said did he recognize her.
→ Only when his dad said did he recognize her.
– He didn’t call me until I told him: Anh ấy không gọi cho tôi cho đến khi tôi nhắc.
→ Not until I told him did he call me.
→ Only when I told him did he call me.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau
Câu 1. Not until I went home _______ I had lost everything.
A. did I realize
B. I realized
C. do I realize
D. I realize
Đáp án A
Giải thích
Vì not until nằm ở đầu câu nên mệnh đề phía sau phải đảo ngữ, ta loại 2 đáp án B và D. Dựa vào mệnh đề phía trước ở thì quá khứ đơn nên ta chọn A (Mãi cho đến khi tôi về nhà, tôi mới nhận ra tôi đã mất mọi thứ).
Câu 2. Not until she left ________ she had been very important for me.
A. did I know
B. I knew
C. do I know
D. I know
Đáp án A
Giải thích
Vì not until nằm ở đầu câu nên mệnh đề phía sau phải đảo ngữ, ta loại 2 đáp án B và D. Dựa vào mệnh đề phía trước ở thì quá khứ đơn nên ta chọn A (Mãi cho đến khi cô ấy rời khỏi, tôi mới biết cô ấy là rất quan trọng đối với tôi).
Câu 3. It _____ not until midnight that she went to bed.
A. was
B. were
C. is
D. are
Đáp án A
Giải thích
Vì mệnh đề phía sau ở thì quá khứ đơn nên ta loại 2 đáp án C và D. Để ý chủ từ ở ngôi thư ba số ít nên ta chọn A (Mãi cho đến nữa đêm cô ấy mới đi ngủ).
Câu 4. It was not until his father was angry that he _____ the truth.
A. told
B. tells
C. will tell
D. is telling
Đáp án A
Giải thích
Dựa vào mệnh đề phía trước ở thì quá khứ đơn nên ta loại 3 đáp án B, C và D. chọn A (Mãi cho đến khi bố cậu ấy giận dữ, anh ta mới nói sự thật).
Câu 5. Only when he started working with her, ____that she was intelligent.
A. he had realized
B. did he realize
C he did realized
D he realized
Đáp án B
Giải thích
Vì only when nằm ở đầu câu nên mệnh đề phía sau phải đảo ngữ, ta loại 3 đáp án A, C và D, chọn B (Chỉ khi anh ta bắt đầu làm việc với cô ấy, anh ta mới nhận ra rằng cô ấy thông minh).
Câu 6. Only when you grow up ________ the truth.
A. you will know
B. will you know
C. you know
D. do you know
Đáp án B
Giải thích
Vì only when nằm ở đầu câu nên mệnh đề phía sau phải đảo ngữ, ta loại 3 đáp án A, và C, dựa vào sự việc nói đến ở tương lai nên chọn B (Chỉ khi bạn lớn lên, bạn mới biết sự thật).
Câu 7. Only when he is here, ……………..
A. did he speak English
B. can he speak English
C.he can speak English
D. he does speak English
Đáp án B
Giải thích
Vì only when nằm ở đầu câu nên mệnh đề phía sau phải đảo ngữ, ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào mệnh đề phía trước ở thì hiện tại đơn nên ta chọn B (Mãi cho đến khi cậu ấy ở đây, cậu ấy mới có thể nói tiếng Anh).
Câu 8. It was not until we entered the theatre ________.
A. that we had handed the usher our tickets
B. that we handed the usher our tickets
C. and we handed the usher our tickets
D. so we handed the usher our tickets
Đáp án B
Giải thích
Vì cấu trúc until chỉ đi với that nên ta loại 2 đáp án C và D. Dựa vào mệnh đề phía trước ở thì quá khứ đơn nên ta chọn B (Mãi cho đến khi chúng tôi vào rạp, chúng tôi đã đưa cho người mở vé của chúng tôi).
Câu 9. It was not until one was found, the search for a star ________.
Á. will stop
B. would stop
C. didn’t stop
D. wouldn’t stop
Đáp án B
Giải thích
Dựa vào mệnh đề phía trước ở thì quá khứ đơn nên ta loại 1 đáp án A. Dựa vào nghĩa ta chọn B (Mãi cho đến khi một vật được tìm thấy, cuộc nghiên cứu về ngôi sao mới chấm dứt).
Câu 10. It was not until they had to find a job that they learned English.
A. They learned English until they had to find a job.
B. They had learned English before they had to find a job.
C. None of them learned English until they had to find a job.
D. None of them did not learn English until they had to find a job.
Đáp án C
Giải thích
Vì none of them làm chủ ngữ ở đầu câu nên không có đảo ngữ nên ta loại đáp án D.
Thông tin câu gốc: ” Mãi cho đến khi họ phải tìm kiếm một việc làm, họ mới học tiếng Anh”.
A. ” Họ học tiếng Anh cho đến khi họ phải tìm kiếm một việc làm, “.
B. ” Họ đã học tiếng Anh trước khi họ phải tìm kiếm một việc làm”.
C. “Không ai học tiếng Anh cho đến khi họ phải tìm kiếm một việc làm”.
Như vậy, C đúng ngữ pháp và sát nghĩa với thông tin gốc nhất.
Bài 2: Viết lại câu với not until và only when
Đề bài
1. I didn’t get up until half past ten.
→ Not until ____________________________________________
2. She was allowed to open her presents until her birthday.
→ Not until _____________________________________________
3. We didn’t have any holidays until last summer.
→ Not until ______________________________________________
4. She didn’t stop learning German until the age of 24.
→ Not until ______________________________________________
5. No one could leave the cinema until 11.30.
→ Not until _______________________________
6. She hadn’t been a famous teacher before she went to Hanoi.
→ It was not until ___________________________
7. I couldn’t finish my housework until my sister helped me.
→ Only when _________________________________
8. I couldn’t comment further until I had the report.
→ Only when ______________________________
Đáp án
1. Not until half past ten did I get up.
2. Not until her birthday was she allowed to open her presents.
3. Not until last summer did we have any holidays.
4. Not until the age of 24 did she stop learning German.
5. It was not until he went to Hanoi that he was a famous teacher.
6. Only when my sister helped me could I finish my housework.
7. Only when I had the report could I comment further.
8. Not until she noticed the call she missed did she call her mother
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh