Trong cuộc đời chúng ta có đôi khi cũng mắc sai lầm. Để giải quyết điều này người ta có câu: “Đừng hối tiếc về những sai lầm của mình, hãy học từ chúng”. Bạn có thể dễ dàng dịch câu nói trên sang tiếng Anh nếu bạn hiểu cách dùng từ Regret. Vì thế, hôm nay VerbaLearn sẽ giúp bạn tìm hiểu về cách dùng và cấu trúc của từ Regret nhé.
Regret đóng vai trò danh từ
Reget có chức năng như một danh từ (đếm được hoặc không đếm được), khi đó nó các nghĩa sau:
– Lòng thương tiếc, sự hối tiếc; nỗi ân hận (thường dùng với các động từ express, feel, have …)
Cấu trúc: S + EXPRESS/FEEL/HAVE … + REGRET(S) + AT/FOR SOMETHING
Ex. The doctor expressed deep regret for the number of staff deaths from covid-19
(Người bác sĩ cảm thấy thương tiếc sâu sắc về số lượng nhân viên bị chết vì COVID-19.)
Ex. He left school at 15, but he has no regrets.
(Anh ta bỏ học năm 15 tuổi nhưng anh ta không hối tiếc.)
Ex. I heard of his death with great regret: tôi vô cùng thương tiếc khi nghe tin anh ấy qua đời.
– Lời xin lỗi, sự cáo lỗi: Thường dùng ở hình thức số nhiều – regrets – và thường dùng với các động từ give / send, except).
Ex. Please accept my regrets at refusing
(Xin nhận cho ở đây lời cáo lỗi rằng tôi phải từ chối)
Ex. We had an invitation, but we had to send the Smiths our regrets
(Chúng tôi đã có một lời mời, nhưng chúng tôi phải gửi cho gia đình ông Smith lời xin lỗi của chúng tôi.)
Regret đóng vai trò động từ
– Regret có chức năng như một động từ: có nghĩa là hối tiếc, hối hận, lấy làm tiếc.
Cấu trúc: S + REGRET + O: hối tiếc, tiếc nuối về điều gì
– Lưu ý: Tân ngữ (O) có thể là một danh từ/ đại từ:
Ex. I regretted the missed opportunity
(Tôi đã tiếc nuối về cơ hội đã bỏ lỡ đó.)
Ex. Have you ever regretted anything in your life?
(Bạn có bao giờ hối tiếc về một điều gì trong cuộc đời bạn không?)
Ex. Don’t regret your mistakes, learn from them
(Đừng hối tiếc về những sai lầm của mình, hãy học từ chúng.)
– Lưu ý: Tân ngữ (O) có thể là một mệnh đề:
Ex. He regrets that he cannot help her
(Anh ấy lấy làm tiếc là không giúp cô ấy được.)
Ex. He regrets what he said
(Anh ấy thấy ân hận điều anh ấy đã nói.)
Cấu trúc S + REGRET + V-ing: hối hận, hối tiếc về chuyện đã làm, việc đã xảy ra trong quá khứ.
Ex. He regrets lending her the book
(Anh ta hối hận đã cho cô ta mượn quyển sách.)
Ex. I regretted not having studied harder at school last year
(Tôi đã hối tiếc về việc đã không học hành chăm chỉ hơn vào năm ngoái.)
Cấu trúc S + Regret + V(to-inf): hối tiếc, lấy làm tiếc vì đã không làm hay chưa làm gì đó hoặc lấy làm tiếc để thông báo một sự việc.
Ex. I regret to tell you that you were sacked
(Tôi lấy làm tiếc phải nói với bạn rằng bạn đã bị đuổi việc.)
Ex. He regrets not to take his umbrella. It is raining cats and dogs now
(Anh ấy rất tiếc vì đã không mang theo chiếc ô của mình. Bây giờ, trời đang mưa như trút nước.)
– Lưu ý: Chúng ta có thể dễ dàng phân biệt rằng, regret to do something dùng khi hối tiếc vì phải làm một điều gì đó (việc chưa diễn ra) và regret doing something dùng khi hối tiếc vì đã làm gì đó (việc đã diễn ra).
Các thành ngữ với Regret
To one’s great/deep regret (Rất lấy làm tiếc)
Ex. To my deep regret, I cannot accept your invitation
(Rất lấy làm tiếc là tôi không thể nhận lời mời của ông được.)
To the bitter regret (Buồn và tức giận)
Ex. To the bitter regret of their conversation, she refused to answer his phone.
(Cô ta đã rất tức giận về cuộc nói chuyện của họ nên đã từ chối nghe điện của anh ấy.)
Ex. One’s only regret
(Tiếc nuối của riêng ai đó)
Ex. His only regret is that his mother did not live to see this day
(Cậu ấy chỉ tiếc là mẹ cậu ấy không thể sống để thấy ngày hôm nay.)
Bài tập về Regret
Bài 1: Chọn đáp án đúng cho các câu sau.
Câu 1. I regret __________ you that the model you want is out of stock.
A. tell
B. told
C. telling
D. to tell
Đáp án D.
Giải thích: Vì regret chỉ nhận V-ing hay to-inf làm tân ngữ nên ta loại hai đáp án A và B. Dựa vào hành động nói cho bạn biết chưa xảy ra nên ta chọn đáp án D. (Tôi lấy làm tiếc phải nói với bạn rằng mô hình bạn muốn đã hết hàng).
Câu 2. It cost me a fortune, “but I don’t regret _____ a month traveling around the country”.
A. spend
B. spent
C. spending
D. to spend
Đáp án C.
Giải thích: Vì regret chỉ nhận V-ing hay to-inf làm tân ngữ nên ta loại hai đáp án A và B. Dựa vào hành động trãi qua một tháng để đi du lịch đã xảy ra nên ta chọn đáp án C. (Tôi đã tiêu tốn cả một gia tài, “nhưng tôi không hối tiếc khi dành một tháng để đi du lịch khắp đất nước”).
Câu 3. I regret _________ you that the train was canceled.
A. inform
B. informed
C. inorming
D. to inform
Đáp án D.
Giải thích: Vì regret chỉ nhận V-ing hay to-inf làm tân ngữ nên ta loại hai đáp án A và B. Dựa vào hành động thong báo cho bạn biết chưa xảy ra nên ta chọn đáp án D. (Tôi lấy làm tiếc phải báo tin cho bạn rằng chuyến tầu đã bị hủy bỏ).
Câu 4. He regrets not ___________ the bag.
A. buy
B. bought
C. buying
D. to buy
Đáp án C.
Giải thích: Vì regret chỉ nhận V-ing hay to-inf làm tân ngữ nên ta loại hai đáp án A và B. Dựa vào việc không mua chiếc túi đó đã xảy ra nên ta chọn đáp án C. (Anh ta hối tiếc về việc đã không mua chiếc túi đó).
Câu 5. I regret ___________ you that you have failed the driving test.
A. tell
B. told
C. telling
D. to tell
Đáp án D.
Giải thích: Vì regret chỉ nhận V-ing hay to-inf làm tân ngữ nên ta loại hai đáp án A và B. Dựa vào hành động nói cho bạn biết chưa xảy ra nên ta chọn đáp án D. (Tôi lấy làm tiếc phải nói với bạn rằng bạn đã thi rớt bằng lái xe).
Câu 6. He regrets ___________ Jim what we were planning to do.
A. tell
B. told
C. telling
D. to tell
Đáp án C.
Giải thích: Vì regret chỉ nhận V-ing hay to-inf làm tân ngữ nên ta loại hai đáp án A và B. Dựa vào việc nói với Jim về kế hoạch đã dự định làm – việc đã xảy ra nên ta chọn đáp án C. (Tôi hối tiếc về việc đã nói với Jim những gì chúng tôi đã dự định làm).
Câu 7. Tom regretted _________ so rudely to Mary.
A. speak
B. spoke
C. speaking
D. to speak
Đáp án C.
Giải thích: Vì regret chỉ nhận V-ing hay to-inf làm tân ngữ nên ta loại hai đáp án A và B. Dựa vào việc nói với Mary quá thô lỗ – việc đã xảy ra nên ta chọn đáp án C. (Tôi hối tiếc về việc đã nói với Mary quá thô lỗ).
Câu 8. I regret ___________ to the museum last Sunday.
A. go
B. went
C. going
D. to go
Đáp án C.
Giải thích: Vì regret chỉ nhận V-ing hay to-inf làm tân ngữ nên ta loại hai đáp án A và B. Dựa vào việc đi thăm bảo tàng vào Chủ nhật tuần trước– việc đã xảy ra nên ta chọn đáp án C. (Tôi hối tiếc về việc đã đi thăm bảo tàng vào Chủ nhật tuần trước).
Câu 9. I regret _________ the late arrival of the 6:30 flight from Hue.
A. announce
B. announced
C. announcing
D. to announce
Đáp án D.
Giải thích: Vì regret chỉ nhận V-ing hay to-inf làm tân ngữ nên ta loại hai đáp án A và B. Dựa vào hành động thông báo cho bạn biết về sự đến muộn – việc chưa xảy ra nên ta chọn đáp án D. (Tôi lấy làm tiếc phải thông báo cho bạn biết về sự đến muộn của chuyến bay 6h30 từ Huế.)
Câu 10. Linda regretted not _________ an umbrella when going out.
A. take
B. took
C. taking
D. to take
Đáp án C.
Giải thích: Vì regret chỉ nhận V-ing hay to-inf làm tân ngữ nên ta loại hai đáp án A và B. Dựa vào việc không đem theo dù khi đi ra ngoài chơi – việc đã xảy ra nên ta chọn đáp án C. (Tôi hối tiếc về việc đã không đem theo dù khi đi ra ngoài chơi.)
Bài 2: Viết lại câu sau sao cho nó có nghĩa như câu ban đầu
Đề bài
Câu 1. I wish I hadn’t told him what we were planning to do that evening.
→ I regret _________________________________________________________
Câu 2. He wished he had invited her to his birthday party.
→ He regretted _____________________________________________________
Câu 3. I am sure I was right to turn down the jobs.
→ I have no ________________________________________________________
Đáp án
Câu 1. I regret telling him what we were planning to do that evening.
Câu 2. He regretted not having invited her to his birthday party.
Câu 3. I have no regrets about turning down the jobs
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về từ REGRET. Một lời khuyên cuối cùng của tôi là chúng ta phải luyện tập càng nhiều càng tốt. Ví dụ chúng ta hãy đọc những ví dụ trên khoảng 200 lần.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh