“Remember” trong Tiếng Anh có khá nhiều nghĩa. Tuy nhiên, khi nói về “remember” các bạn thường chỉ nhớ đến nghĩa thông dụng của nó là “nhớ, nhớ lại”, và thường hay thắc mắc rằng: Khi nào thì dùng với “to-infinitive” ? Và khi nào thì ta dùng “Gerund” ? Thật ra, “remember” còn một vài nghĩa khác và còn có nhiều cấu trúc và thành ngữ được sử dụng với nó chứ không chỉ là “remember + to-inf” hay “remember + V-ing”. Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm về cấu trúc và cách sử dụng “remember” trong tiếng Anh, cố gắng càng đầy đủ nhất càng tốt.
Remember nghĩa là gì?
1. Remember: Nghĩa thông dụng là nhớ, nhớ lại
Ex. I can remember her face, but not her name
(Tôi có thể nhớ khuôn mặt cô ấy, nhưng không nhớ tên cô ấy.)
2. Remember: nhớ thưởng tiền, nhớ cho tiền, nhớ tặng quà
Ex. You should remember the child on his birthday
(Bạn nhớ tặng quà cho em nhỏ đó vào ngày sinh của em.)
Ex. Please remember the waiter
(Xin nhớ cho tiền người hầu bàn.)
Ex. You’d better remember somebody in your will
(Tốt hơn là bạn nên nhớ để tiền lại cho ai trong di chúc của mình.)
Ex. She always remembers me on my birthday
(Cô ấy luôn luôn nhớ tặng quà vào ngày sinh nhật của tôi)
3. Remember: đề cập đến ai, tưởng nhớ đến ai (nhất là trong lời cầu nguyện của mình)
Ex. We should remember the sick, the old and the poor
(Chúng ta nên nhớ cầu nguyện cho những người ốm yếu, người già cả và người nghèo.)
Ex. The church service remembered the war dead yesterday
(Buổi lễ nhà thờ cầu nguyện cho những người đã chết trong chiến tranh vào ngày hôm qua.)
Thành ngữ với Remember
1. As far as I remember: Theo chỗ mà tôi nhớ thì …..
Ex. As far as I remember, I haven’t met your brother yet
(Theo chỗ mà tôi nhớ thì tôi chưa gặp em trai bạn.)
2. Remember oneself: Ngừng cư xử tồi tệ
Ex. Nam , remember yourself! Don’t grumble in front of the children!
(Nam, hãy thôi đi! Đừng càu nhàu trước mặt con cái!)
3. You remember: Bạn nhớ chứ, bạn nhớ không (dùng khi bạn nói về một người hay một vật mà người nghe đã từng biết đến nhưng bây giờ có thể đã quên)
Ex. We went and had coffee in that cafeteria, you remember, the one next to the department store
Chúng tôi đã đi uống cà phê trong quán giải khát tự phục vụ đó, bạn nhớ không, quán bên cạnh cửa hàng bách hóa.
Cấu trúc với Remember
1. S + REMEMBER + ADVERB: nhớ như thế nào
Ex. If I remember rightly , the wedding party starts at 6 pm.
(Nếu tôi nhớ không lầm thì bữa tiệc đám cưới bắt đầu vào 6 giờ tối)
2. S + REMEMBER + O: Nhớ, nhớ lại điều gì
Lưu ý: O trong cấu trúc trên có thể là một đại từ
Ex. Do you remember him?
(Bạn có nhớ anh ta không?)
Lưu ý: + O có thể là một danh từ
Ex. I can’t remember his name
(Tôi không tài nào nhớ lại được tên của anh ta)
Lưu ý: + O có thể là một mệnh đề
Ex. Do you remember where you put the book ?
(Bạn có nhớ bạn để quyển sách đó ở đâu không?)
3. S + REMEMBER + TO –INF: nhớ để làm gì, nhớ cần phải làm gì (việc sẽ làm, việc chưa làm)
Ex. Remember to turn off lights when you leave your house
(Nhớ tắt đèn khi bạn ra khỏi nhà.)
Ex. You should remember to do homework
(Bạn nên nhớ làm bài tập ở nhà.)
4. S + REMEMBER + V-ING: Nhớ lại đã làm gì (một việc đã làm rồi).
Ex. I will always remember meeting my wife for the first time
(Tôi sẽ luôn nhớ về việc gặp vợ mình lần đầu tiên.)
Ex. He remembers seeing her somewhere
(Cậu ấy nhớ là đã gặp cô ta ở đâu đó.)
5. S + REMEMBER + SOMEONE + AS + NOUN: Nhớ ai là gì?
Ex. I remember him as a slim young boy
(Tôi nhớ anh ta là một chàng trai trẻ, mảnh khảnh.)
6. S + REMEMBER + SOMEBODY TO SOMEBODY: Chuyển lời chào của người này tới người kia
Ex. Please remember me to your parents
(Làm ơn cho tôi gửi lời thăm bố mẹ anh.)
Ex. He asked me to remember him to you
(Anh ấy nhờ tôi chuyển lời hỏi thăm của anh ấy đến bạn.)
7. S + REMEMBER + (THAT) + S’ + V’: Nhớ rằng …..
Ex. It’s difficult to remember that she’s just a child
(Thật là khó khăn để nhớ rằng cô ấy chỉ là một đứa trẻ.)
8. S + BE REMEMBERED + for + SOMETHING: Được tưởng nhớ vì điều gì?
Ex. They will be remembered for this
(Họ sẽ được tưởng nhớ vì điều này.)
Ex. She will be remembered for her efforts to save people lives from covid 19.
(Cô ấy sẽ được nhớ đến vì những nỗ lực cứu sống mọi người khỏi covid 19)
Phân biệt REMEMBER với MISS
Vì hai từ remember và miss khi dịch sang tiếng Việt đều có nghĩa là nhớ, nên ta hay nhầm lẫn. Tuy nhiên, đó là chỉ đối với người Việt còn đối với người nước ngoài thì hai từ đó hoàn toàn khác nhau.
– Remember: có nghĩa như phần 1, của bài này.
– Miss: nhớ nhung
– Miss thì chỉ đi kèm với danh từ.
Ex. I miss my mom: Tôi nhớ mẹ
– Như vậy bạn có thể thấy rằng miss có nghĩa là bạn nhớ nhung ai đó, điều gì đó, dùng để diễn tả trạng thái tâm lý tình cảm. Còn remember chỉ về việc ghi nhớ phải làm gì đó, nhớ ra điều gì đó…
– Ngoài ra miss còn được dùng với nghĩa là nhỡ, bỏ lỡ
Ex. If you don’t hurry, you’ll miss the train
(Nếu bạn không nhanh lên bạn sẽ nhỡ tàu.)
Trắc nghiệm làm quen bài tập REMEMBER
Dạng 1. Chọn đáp án đúng cho các câu sau
Câu 1. Does he remember ——– the report to his boss last week?
A. give B. to give C. gives D. giving
Đáp án D
Giải thích đáp án: Vì động từ remember chỉ nhận 2 dạng To-inf hay V-ing làm tân ngữ nên ta loại 2 đáp án A và C. Vì bản báo cáo đó đã làm rồi từ tuần trước nên ta chọn đáp án D.
Dịch: Bạn có nhớ về việc bạn đã đưa cho ông chủ của bạn một bản báo cáo vào tuần trước không?
Câu 2. Sure, but just _________ we rent the apartment on a first – come, first – serve basis, so there’s no guarantee it’ll still be available then.
A. remember B. remind C. recommend D. notice
Đáp án A: Phù hợp về nghĩa và về cấu trúc: remember + that-clause.
Dịch: Chắc chắn rồi, nhưng chỉ cần nhớ chúng tôi cho thuê căn hộ trên cơ sở đến trước phục vụ, vì vậy không có gì đảm bảo rằng căn hộ sẽ vẫn có sẵn sau đó.
Câu 3. None of these accidents would have happened if only he’d remembered ____ them beforehand.
A. warning B. to warn C. to warning D. warn
Đáp án B
Giải thích đáp án: Vì động từ remember chỉ nhận 2 dạng To-inf hay V-ing làm tân ngữ nên ta loại 2 đáp án C và D. Vì hành động nhớ phải cảnh báo làm gì (nhớ phải làm) nên chọn đáp án B.
Dịch: Sẽ không có tai nạn nào xảy ra nếu anh ấy nhớ cảnh báo họ từ trước.
Câu 4. I remember her __________ to the scheme.
A. objecting B. to object C. object D. to objecting
Đáp án A
Giải thích đáp án: Vì động từ remember chỉ nhận 2 dạng To-inf hay V-ing làm tân ngữ nên ta loại 2 đáp án C và D. Vì tôi nhớ về việc phản đối của cô ấy (1 việc đã làm) nên chọn đáp án A.
Dịch: Tôi nhớ về việc phản đối của cô ấy về kế hoạch này.
Câu 5. They think he forgot all about the event last year, but he clearly remembers ____ it.
A. attending B. attend C. attended D. to attend
Đáp án A
Giải thích đáp án: Vì động từ remember chỉ nhận 2 dạng To-inf hay V-ing làm tân ngữ nên ta loại 2 đáp án C và D. Vì anh ta nhớ là đã tham gia vào sự kiện đó (1 việc đã làm) nên chọn đáp án A.
Dịch: Họ nghĩ rằng anh ta đã quên tất cả về sự kiện đó vào năm ngoái, nhưng anh ta rõ ràng nhớ là đã tham gia vào sự kiện đó .
Câu 6. The witnesses remember ____ two men steal it.
A. see B. seeing C. saw D. to see
Đáp án A
Giải thích đáp án: Vì động từ remember chỉ nhận 2 dạng To-inf hay V-ing làm tân ngữ nên ta loại 2 đáp án A và C. Vì anh ta nhớ là đã tham gia vào sự kiện đó (1 việc đã làm) nên chọn đáp án B.
Dịch: Những nhân chứng nhớ là đã thấy 2 người đàn ông ăn cướp nó.
Câu 7. She will be ________ for her courage.
A. tribute B. remembered C. sent D. memorized
Đáp án B phù hợp về nghĩa và về cấu trúc: S + be + remembered.
Dịch: Cô ấy sẽ được tưởng nhớ vì lòng dũng cảm của cô ấy.
Câu 8. Please remember _______this letter.
A. to post B. post C. posting D. to have posted
Đáp án A
Giải thích đáp án: Vì động từ remember chỉ nhận 2 dạng To-inf hay V-ing làm tân ngữ nên ta loại đáp án B. Vì đây là lời yêu cầu người nghe nhớ phải gửi lá thư (1 việc chưa làm) nên chọn đáp án A. Đáp án D loại vì mang nghĩa đã xảy ra rồi
Dịch: Vui lòng nhớ gửi lá thư này (qua bưu điện).
Câu 9. Remember ________ the letter I gave you yesterday.
A. send B. sending C. sends D. to send
Đáp án D
Giải thích đáp án: Vì động từ remember chỉ nhận 2 dạng To-inf hay V-ing làm tân ngữ nên ta loại 2 đáp án A và C. Vì đây là lời yêu cầu người nghe nhớ phải gửi lá thư (1 việc chưa làm) nên chọn đáp án D.
Dịch: Nhớ gửi lá thư mà tôi đưa cho bạn vào ngày hôm qua.
Câu 10. I shall always remember ___________ with you to Paris last year.
A. staying B. to staying C. to stay D. stayed
Đáp án A
Giải thích đáp án: Vì động từ remember chỉ nhận 2 dạng To-inf hay V-ing làm tân ngữ nên ta loại 2 đáp án B và D. Vì tôi luôn nhớ về việc ờ lại với bạn ở Paris vào năm ngoái (1 việc đã làm) nên chọn đáp án A.
Dạng 2: Chia dạng động từ cho thích hợp.
1. Remember (lock)_______ the door before going out.
2. Nam remembered (post) ______ the letter to his new friend last night.
3. Lan remembered (send) _____ this message two days ago.
4. I remember (fix) ______ the machine for Nam next Sunday.
5. Did you remember (turn) ____ off lights before you left?
Đáp án
1. to lock
2. posting
3. sending
4. to fix
5. to turn
Dạng 3: Điền từ miss hay remember vào ô trống cho thích hợp (nhớ chia cho đúng thì)
1. Peter! …. to lock the door before you leave your home.
2. I saw John outside the tower, I … he was going with his son.
3. Do you … me, my son?
4. He did not get up on time, so that’s why he … the train.
Đáp án
1. Remember
2. remembered
3. miss
4. missed.
Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về từ REMEMBER. Một lời khuyên cuối cùng của tôi là chúng ta phải luyện tập càng nhiều càng tốt. Ví dụ chúng ta hãy đọc những ví dụ trên khoảng 200 lần.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh