Trong cuộc sống ngày càng hiện đại thì càng chứng minh rằng Tiếng Anh rất quan trọng và cần thiết đối với con người. Do vậy, bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu ý chi tiết cụm từ given name là gì và một số cụm từ liên quan thông dụng. Các bạn hãy cùng VerbaLearn Dict khám phá nhé.
Given name là gì
Given name: Có ý nghĩa chính là tên. Thật chất nó cũng giống first name, chỉ khác biệt ở chỗ là sẽ có thêm một chữ lót kèm theo tên của mình. Thông thường thì việc sử dụng given name theo cách gọi của người nước ngoài không được phổ biến cho lắm. Ở ngôn ngữ Tiếng Anh thì việc gọi theo tên hoặc họ là phổ biến nhất.
Given name = Tên lót + Tên.
Ví dụ về Given name
Given name sẽ là: Tên lót (đệm) + Tên.
E.g. Tên của bạn là Nguyễn Phương Thảo thì given name sẽ là Phương Thảo.
E.g. Her family name is Smith and her given names are Mary Elizabeth.
(Tên gia đình của cô ấy là Smith và tên được đặt của cô là Mary Elizabeth.)
Một số tên Tiếng Anh khác
1. First name là gì
First name: gọi bằng tên riêng.
Đây là cách gọi thân mật giữa bạn bè, người thân hoặc đồng nghiệp bằng hay nhỏ hơn bạn. Ví dụ như: Bình, Hoàng, Mary,…
First name là tên chính của một cá nhân khi sinh ra hoặc trong khi rửa tội để cho mọi người có thể dễ dàng xác định giữa các thành viên ở trong gia đình.
Hiện nay có nhiều nền văn hóa trên thế giới thì first name có nghĩa là tên đã đặt và xuất hiện đầu tiên ở trong các nền văn hoá phương Tây. Vị trí của first name có thể khác nhau tùy thuộc vào nền văn hoá ở các quốc gia đó.
2. Surname là gì
Surname: có nghĩa là “họ”, họ trong chữ họ và tên. Người ta thường gọi surname với tên khác đó là last name và family name. Trong bất kỳ một trường hợp nào thì ba cụm từ này đều có ý nghĩa như nhau.
Vốn từ Tiếng Anh hạn hẹp đó chính là nguyên nhân khiến cho nhiều người cảm thấy lúng túng khi điền thông tin. Các bạn thường hay nhầm lẫn và rất khó nhớ những khái niệm này. Do vậy, khi đăng ký một số tài khoản trên website thì họ yêu cầu bạn nhập Surname nhưng bạn lại không biết và dẫn đến điền thông tin sai.
Theo một form Tiếng Anh, khi điền thông tin vào mẫu có sẵn thì người ta sẽ yêu cầu điền theo thứ tự như sau:
- Đầu tiên là First name: Tên của bạn, tên thường gọi
- Tiếp theo là Middle name: Tên đệm, tên lót
- Cuối cùng là surname: Họ của bạn
Cũng có một số form có thể thay bằng Last name hoặc Family name cũng có ý nghĩa không đổi. Cách viết họ tên của người nước ngoài có phần khác so với Việt Nam. Vì vậy, khi điền thông tin bạn nên đọc và điền từ từ để tránh bị sai lệch.
E.g. khi một form Tiếng Anh yêu cầu bạn điền thông tin cá nhân thì bạn sẽ thực hiện điền cái tên Vũ Thanh Bình của mình như sau:
- First name (tên của bạn): Bình
- Middle name (tên đệm): Thanh
- Surname (họ): Vũ
3. Last name là gì
Last name đề cập đến sự xác định rằng một cá thể được trao để đại diện cho tên gia đình trong hệ thống văn hoá của nhiều xã hội. Last name là chung cho tất cả các thành viên gia đình và thường được gọi là họ. Last name xuất hiện sau First name trong các nền văn hoá phương Tây và trước First name trong các nền văn hoá Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc,...
E.g. Tên của bạn là Nguyễn Gia Nhi. Last name của bạn là Nguyễn.
E.g. His first name is Tom, but I can’t remember his last name.
(Tên của anh ấy là Tom, nhưng tôi không thể nhớ họ của anh ấy.)
4. Family name là gì
Family name: có nghĩa là họ, tương đồng với last name.
E.g Bạn là Phạm An Nhiên thì family name là Phạm trong giấy khai sinh của bạn.
Ở nước ngoài thì family name rất hiếm gặp khi gặp nhiều nhất người ta vẫn hay dùng là last name.
Bài viết trên cũng đã giúp cho các bạn hiểu được cụm từ given name là gì và một số tên Tiếng Anh khác. Hy vọng bài viết này sẽ giúp cho các bạn có được nhiều thông tin bổ ích và cần thiết cho việc điền thông tin vào các form bằng tiếng anh, tránh những sự nhầm lẫn đáng tiếc.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh