Để sử dụng thuần thục số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh, người học cần phân biệt được sự khác nhau về ý nghĩa cũng như một số quy tắc ghi nhớ. Hãy cùng VerbaLearn tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Số đếm trong tiếng Anh
1. Số đếm trong tiếng Anh là gì?
Ý nghĩa về số đếm trong tiếng Anh
Số đếm thường được sử dụng trong toán học với ý nghĩa là tổng quát hóa của số tự nhiên. Mục đích của số đếm thường là đo lường một tập hợp. Số đếm mô tả vô hạn kích thước của các tập hợp. Trong ngôn ngữ giao tiếp nói chung, số đếm là một yếu tố không thể thiếu.
2. Danh sách số đếm có quy tắc
Số đếm | Phát âm | Ý nghĩa |
zero | /’ziarou/ | không (trong khẩu ngữ chỉ nhiệt độ) |
nil | /nil/ | không (dùng khi nói về tỉ số thể thao) |
nought | /no:t/ | không (con số 0) |
O | /oơ/ | không (sử dụng trong giao tiếp, điện thoại) |
one | /wan/ | một |
two | /tu:/ | hai |
three | /0ri:/ | ba |
four | /fo:/ | bốn |
five | /faiv/ | năm |
six | /siks/ | sáu |
seven | /’sevn/ | bảy |
eight | /eit/ | tám |
nine | /nain/ | chín |
ten | /ten/ | mười |
eleven | /i’levn/ | mười một |
twelve | /twelv/ | mười hai |
thirteen | /θɜːˈtiːn / | mười ba |
fourteen | /fo:’ti:n/ | mười bốn |
fifteen | /fifti:n/ | mười lăm |
sixteen | /’siks’ti :n/ | mười sáu |
seventeen | /,sevn’ti:n/ | mười bảy |
eighteen | /ei’ti:n/ | mười tám |
nineteen | /nain’ti :n/ | mười chín |
twenty | /’twenti/ | hai mươi |
twentyone | /’twenti’wAn/ | hai mốt |
twenty two | /’twenti’ tu:/ | hai hai |
twentythree | /’twenti’ 0ri:/ | hai ba |
thirty | /’03:ti/ | ba mươi |
forty | /’fo:ti/ | bốn mươi |
fifty | /’fifti/ | năm mươi |
sixty | /’siksti/ | sáu mươi |
seventy | /’sevnti/ | bảy mươi |
eighty | /’eiti/ | tám mươi |
ninety | /’nainti/ | chín mươi |
one hundred | /ˈhʌn.drəd/ | một trăm |
one hundred and one | /ˈhʌn.drəd/ | một trăm lẻ một |
two hundred | /ˈhʌn.drəd/ | hai trăm |
three hundred | /ˈhʌn.drəd/ | ba trăm |
one thousand | /ˈθaʊ.zənd/ | một nghìn |
two thousand | /ˈθaʊ.zənd/ | hai nghìn |
three thousand | /ˈθaʊ.zənd/ | ba nghìn |
one million | /ˈθaʊ.zənd/ | một tỉ |
3. Một số lưu ý về số đếm
▬ Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu, ngàn, trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm “and” ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục
E.g. 110 – one hundred and ten
E.g. 1,250 – one thousand, two hundred and fifty
E.g. 2,001 – two thousand and one
▬ Trong tiếng Việt, ta dùng dấu “.” (dấu chấm) đẽ phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái nhưng trong tiếng Anh, phải dùng dấu “,” (dấu phẩy) để tách 57,458.302
▬ Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm “s” khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
E.g. Three cars = 3 chiếc xe hoi (three không thêm s )
▬ Nhưng khi muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, thêm “s” vào số chỉ số lượng con số.
E.g. Four Nines, 2 Zeros = 4 số 9, 2 số 0
▬ Ngoài ra, những số sau đây khi thêm s sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, và phải có “of” đằng sau:
Tens of = hàng chục
Dozens of = hàng tá
Hundreds of = hàng trăm
THousands of = hàng ngàn
Millions of = hàng triệu
Billions of = hàng tỷ
E.g. Millions of people in the world are hungry
(Hàng triệu người trên thế giới bị đói)
4. Cách đếm số lần trong tiếng Anh
▬ Once = một lần (có thê nói one time nhưng không thông dụng bằng once)
▬ Twice = hai lần (có thể nói two times nhưnu không thông dụng bằng twice)
▬ Từ ba lần trở lên, ta phai dùng ” số từ + times”.
E.g. Three times = 3 lần
E.g. Four Times = 4 lần
E.g. I have seen that movie twice
(Tôi đã xem phim đó hai lần rồi)
Số thứ tự trong tiếng Anh
1. Số thứ tự trong tiếng Anh là gì?
Trong toán học, số thứ tự là khái quát của khái niệm số tự nhiên được sử dụng trong việc mô tả cách sắp xếp các tập hợp các đối tượng theo thứ tự, lần lượt khác nhau. Tương tự như số đếm, số thứ tự cũng là một loại từ vựng được sử dụng nhiều trong giao tiếp.
2. Bảng số thứ tự theo quy tắc trong tiếng Anh
first | thứ nhất |
second | thứ hai |
third | thứ ba |
fourth | thứ tư |
fifth | thứ năm |
sixth | thứ sáu |
seventh | thứ bảy |
eighth | thứ tám |
ninth | thứ chín |
tenth | thứ mười |
eleventh | thứ mười một |
twelfth | thứ mười hai |
thirteenth | thứ mười ba |
fourteenth | thứ mười bốn |
fifteenth | thứ mười lăm |
sixteenth | thứ mười sáu |
seventeenth | thứ mười bảy |
eighteenth | thứ mười tám |
nineteenth | thứ mười chín |
twentieth | thứ hai mươi |
twentyfist | thứ hai mốt |
twentysecond | thứ hai hai |
twentythird | thứ hai ba |
thirtieth | thứ ba mươi |
fortieth | thứ bốn mươi |
fiftieth | thứ năm mươi |
sixtieth | thứ sáu mươi |
seventieth | thứ bảy mươi |
eightieth | thứ tám mươi |
ninetieth | thứ chín mươi |
hundredth | thứ một trăm |
Quy tắc chuyển số đếm sang số thứ tự
▬ Chỉ cần thêm “th” đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số đếm tận cùng là “y”, tiến hành đổi “y” thành “ie” sau đó mới thêm “th”
E.g. four → fourth
E.g. eleven → eleventh
E.g. twenty → twentieth
▬ Trường hợp ngoại lệ:
one → first
two → second
three → third
five → fifth
eight → eighth
nine → ninth
twelve → twelfth
▬ Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm “th” ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoại lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
E.g. 5,111 = five thounsand, one hundred and eleventh
E.g. 421 st = four hundred and twenty-first
▬ Khi muốn viết số ra chữ số (viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm “th” hoặc “st” với số thứ tự 1, nd với số thứ tự 2, rd với số thứ tự 3.
E.g. first = 1st
E.g. second = 2nd
E.g. third = 3rd
E.g. fourth = 4th
E.g. twenty – sixth = 26th
E.g. Hundred and first = 101st
▬ Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài trong khi viết, sử dụng cách viết tên và số thứ tự bằng số la mã. Khi đọc thì thêm “the” trước số thứ tự.
E.g. Viết Charles II – Đọc Charles the Second
E.g. Viết Edward VI – Đọc Edward the Sixth
E.g. Viết Henry VIII – Đọc Henry the Eighth
Cách ghi nhớ số đếm và số thứ tự qua bài hát
Học từ vựng nói chung nếu chỉ nhớ mặt chữ và áp dụng thì rất khó nhớ, đặc biệt đối với các bạn đang trong quá trình bắt đầu học tiếng Anh. Để số đếm và số thứ tự có thể lọt vào tâm trí bạn một cách tự nhiên, có thể tham khảo một số bài hát dưới đây:
1. First Of May – Yao Si Ting
Một bài hát nhẹ nhàng giúp người nghe hồi tưởng về các ngày đầu của năm tháng.
2. Second Star To The Right – Moira Dela Torre
Một bản nhạc thuộc thể loại indie tự sáng tác do ca sĩ Moria với giọng ca truyền cảm dành cho sinh nhật năm 18 tuổi của cô em gái. Một bài khác chứa đựng khá nhiều cảm xúc.
3. One Third – Mendum
Thuộc thể loại nhạc EDM năng động, trẻ trung giúp bạn dễ dàng lấy lại tinh thần sau những này tháng làm việc và học tập vất vả.
Xem thêm các bộ từ vựng
Trên đây là tổng hợp các từ vựng về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh. Với lượng kiến thức khá lớn, người học cần tìm ra một vài phương pháp chọ phù hợp nhất với bản thân để tiết kiệm thời gian cũng như nhớ lâu hơn và nhanh chóng đi vào tiềm thức.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh