Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng anh luôn là một phần ngữ pháp quan trọng, cốt lõi và thường xuất hiện nhiều trong các kì thi cấp 2, cấp 3, toeic hay ielts. Ngoài nắm được cấu trúc cơ bản bạn cũng cần phải hiểu rõ những quy luật, cách làm cụ thể để tránh sai sót trong kiểm tra. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về cấu trúc câu điều kiện cũng như những bài tập câu điều kiện vận dụng từ cơ bản đến chuyên sâu.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Dùng để diễn tả những hành động sự việc chỉ xảy ra ở thì hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + Verb (thì hiện tại), S + will (can, may) + Verb (nguyên mẫu)
E.g: If it is rain, we will cancel the meeting concert. (Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy buổi hòa nhạc)
Cấu trúc câu điều kiện loại 2
Dùng để diễn tả những ước muốn, mong cầu cái mà khó có thể xảy ra ở thực tại (hiện tại) hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + Verb (quá khứ), S +would (could, might) + Verb (nguyên mẫu)
Lưu ý: Nếu Verb ở vế “if” là động từ tobe thì luôn sử dụng “were” (không được sử dụng “was”)
E.g: If I had a lot of money, I would buy lots of designer clothes and bags
(Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua thật nhiều những quần áo và túi xách hàng hiệu)
Cấu trúc câu điều kiện loại 3
Dùng để diễn tả những sự kiện, tình huống đã không thể xảy ra ở trong quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + V3/ed, S + would (could, might) + have + V3/ed
E.g: If you had not come to the meeting yesterday, you would have met our foreign boss.
(Nếu hôm qua anh không đến buổi họp trễ, thì anh đã được gặp vị sếp nước ngoài của công ty chúng ta)
Nhưng thực chất thì anh ta đã đến trễ
Một số lưu ý trong câu điều kiện
+Unless = if …. not: nếu không
+ Trong trường hợp đảo ngữ của câu điều kiện thì “if” sẽ được thay thế bằng từ “should” trong cầu điều kiện loại 1, “Were” trong câu điều kiện loại 2 và “Had” trong câu điều kiện loại 3.
E.g: If she tries to study this problem, she will understand their nature. (câu điều kiện loại 1)
→ Should she try to study this problem, she will understand their nature.
E.g: If I were you, I would choose to study abroad to further my career. (câu điều kiện loại 2)
→ Were I you, I would choose to study abroad to further my career.
E.g: If he had gone to the United States to work, he would have had a good chance of advancing in his career. (câu điều kiện loại 3)
→ Had he gone to the United States to work, he would have had a good chance of advancing in his career.
Phân dạng bài tập viết lại câu điều kiện
1. Dạng chia động từ
Đây là dạng bài câu điều kiện đơn giản và dễ làm nhất, thông thường đề sẽ cho một vế đã chia sẵn động từ, bạn có dựa vào thì trong câu trước hoặc dịch nghĩa hoặc suy luận tùy vào độ khó dễ khác nhau.
Ví dụ: If I finished fixing the computer, I (will) continue playing the game.
→ Trong trường hợp này thì ta thấy động từ ở vế “if” ở thì quá khứ đơn nên động từ “will” cần được chia sẽ là “would” (quá khứ của từ will).
Như đã đề cập ở trên ngoài việc cho biết thì ở một vế thì sẽ có trường hợp đều trống cả 2 động từ 2 vế. Lúc này bạn cần phải dịch nghĩa của câu, nếu sự việc diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ thì ta dùng câu điều kiện loại 3. Trong trường hợp nghĩa của câu thể hiện một mong muốn, yêu cầu hoặc sự việc nào đó chắc chắn khó mà xảy ra được thì dùng loại 2, nếu có khả năng xảy ra thì dùng câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: If she (attend) the party, she (meet) her idol.
→ Bởi vì cả 2 vế động từ đều cần được chia thì nên ta sẽ dịch nghĩa để xác định chính xác. Ở đây khi dịch nghĩa nó thể hiện một sự kiện ở quá khứ “Nếu cô ta tham dự bữa tiệc thì cô ta đã được gặp thần tượng của mình”. Sự việc ở quá khứ ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3
→ If she attended the party, she would have met her idol.
2. Dạng viết lại câu dùng if
Cách nhận dạng đó là người ta để các liên từ nối giữa 2 vế câu như: so, that’s why, because.
Những mẹo làm bài nhanh mà không cần hiểu nghĩa hoàn toàn:
+ Nếu cả 2 vế trong câu sử dụng liên từ đều chia ở thì tương lai đơn thì ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 (chú ý không cần phủ định mệnh đề trong câu)
+ Nếu một vế thì hiện tại còn một vế ở thì tương lai hoặc hiện tại thì ta vẫn sử dung if loại 2 (chú ý lúc này ta cần phủ định lại mệnh đề trong câu)
+ Nếu 2 vế có một thì quá khứ thì ta dùng câu điều kiện loại 3
+ Trong câu có các liên từ nếu phủ định rồi thi khi viết cấu trúc if ta bỏ “not” và ngược lại
+ Xuất hiện từ because ở vế nào ta thay thế bằng từ “if” ở vế đó.
+ Nếu xuất hiện các từ như: so hoặc that’s why thì ta để từ “if” ở vế còn lại trong câu.
Một số ví dụ minh họa
E.g: I did not buy that because it was not discounted.
→ If it had discounted, I would have bought.
E.g: She doesn’t like spicy food, so she doesn’t eat any food at the party.
→ If she liked spicy food, she would eat any food at the party.
3. Dạng viết câu điều kiện đối (từ if sang unless và ngược lại)
Cách làm khá đơn giản bởi vì bạn chỉ cần hiểu rõ là if … not = unless là được.
E.g: If I did not like singing, I would not join this club.
→ Unless I liked singing, I would not join this club.
E.g: If he doesn’t apologize to me, I won’t be on his team.
→ Unless he apologizes to me, I won’t be on his team.
4. Dạng viết lại câu từ cấu trúc có “without” sang cấu trúc có “if”
Tương tự như Unless thì without cũng mang nghĩa là nếu không thì, vì thế mà ta cũng dùng if… not để làm.
E.g: Without advice from you, I have failed this project.
→ If you didn’t give me advice, I have failed this project.
E.g: Without the air, every creature on earth will be extinct.
→ If there is no air, every creature on earth will be extinct.
5. Dạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwise sang câu điều kiện if
Cấu trúc dạng này thường là: Câu mệnh lệnh yêu cầu + or/ otherwise + S + will …
Cách làm dạng này thường sẽ bắt đầu bằng “If you don’t” và bỏ các từ or/otherwise ra khỏi câu.
E.g: Listen, or you won’t follow the teacher’s lecture( Lắng nghe nào, hoặc là bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên)
→ If you don’t listen, you won’t follow the teacher’s lecture. (Nếu bạn không lắng nghe thì bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên)
6. Dạng viết lại câu mà đổi từ cấu trúc “But for” sang câu điều kiện if
Cách làm dạng này ta chỉ cần sử dụng “if it weren’t for” mà thay thế cho từ “but for” ở trong câu, còn những từ còn lại ta giữ nguyên không đổi.
E.g: But for your car, I would be late for the meeting.
→ If it weren’t for your car, I would be late for the meeting.
Ngoài ra đôi khi còn có các dạng câu điều kiện ám chỉ:
Provided (that), providing (that) mang nghĩa miễn là cũng bằng với “if”
In case: mang nghĩa là phòng khi.
Cách để vị trí từ “will/would” sao cho phù hợp nhất
1. “Will” đứng ngay sau if
Rất hiếm khi gặp trường hợp mà câu điều kiện lại xuất hiện từ will ngay liền kề trong vế if như vậy. Tuy nhiên cũng phòng ngừa một số trường hợp đặc biệt trong các bài thi. Sử dụng “will” trong vế if nhằm nhấn mạnh sự việc không diễn ra trong thực tại mà là ở sau này, về sau.
Ví dụ khi ta so sánh 2 câu điều kiện như sau:
Câu 1: If it’s convenient for you, we will someday travel together.
(Nếu nó thuận tiện với bạn thì chúng ta sẽ chọn một ngày nào đó để đi du lịch cùng nhau)
Câu 2: If it will be convenient for you, we will someday travel together.
(Nếu bạn thấy thuận tiện thì chúng ta sẽ chọn một ngày nào đó để đi du lịch cùng nhau)
→ Mặc dù dịch nghĩa thuần ta cảm thấy nó không khác gì nhau, tuy nhiên thực chất ở câu 2 người nói đang hàm ý không phải là bây giờ mà là sau này mới tính đến chuyện đi du lịch.
2. “Will/ would” đứng ngay sau if
→ Thể hiện sự bằng lòng chấp thuận hoặc không vừa ý của người nói.
+ Khi mong muốn được giúp đỡ, thực hiện lời nhờ vả của người khác.
Ví dụ 1:
Câu hỏi: Do you want me to turn off the air conditioner in your room?
(Bạn có muốn tôi tắt máy lạnh trong phòng cho bạn không?)
Trả lời: Yes, if you will/ would (vâng, xin anh vui lòng)
Ví dụ 2: If you will/ would wait in the lobby, I will inform my boss.
(Bạn vui lòng đợi ở sảnh, tôi sẽ đi thông báo với sếp của mình)
+ Khi đề cập đến một ai khác
Ví dụ: If she will/would/could only study hard, I am sure she’d pass this exam.
(Nếu cô ấy chịu cố gắng học tập hơn nữa, tôi chắc chắn rằng cô ta sẽ đậu kì thi.)
+ Trong các bài viết trang trọng, lịch sự, nhã nhặn
Ví dụ: I’d feel very happy, if you will/would take me to the airport now.
(Tôi sẽ cảm thấy rất là hạnh phúc, nếu anh vui lòng đưa tôi đến sân bay ngay bây giờ)
+ Trong những câu giao tiếp hàng ngày thể hiện cảm xúc bằng lòng, thuận ý hoặc trái ý lẫn nhau
Ví dụ: If you accept this term, we will/would sign this contract agreement.
(Nếu bạn chấp nhận điều khoản này, chúng tôi bằng lòng ký kết thỏa thuận hợp đồng này.)
Bài tập câu điều kiện
Bài tập 1: Chia từ trong ngoặc theo thì hợp lý của từng câu
1. If I meet him, I (tell)______ him to come see you immediately
2. If Julia (repair) ______this old computer, he (use) ______it for another two years.
3. If I were you, I (go)______ to that seminar for more expertise.
4. You (do)______ everything more perfectly if you listen to what I say.
5. If he (win) _______ the contest this time, he (be)______ very rich…
6. If she (work)______ lazily, she would be fired.
7. If Jenny (have)______ more time, she will complete the entry very much better.
8. If it (rain)______ heavily, everyone has to postpone flight to Tokyo.
9. If I (know)______ that you felt tired, I (come) ______ to drive you.
10. If Jack (clean) ______ his house clean, he will be rewarded with candy from his mother.
11. If I (have)______ a wish, I would wish I had lots of money.
12. If he (love)______ me, he (do) _______ anything to conquer me.
13. If I see where your watch is, I (notify)______ you immediately.
14. If she (win) ______ that test, she (have)______ a good car.
15. If I (agree)______ to go to the party last night, I (meet) _______ my former boss.
16. I (prepare) ______ everything perfect for the party if you (pay) ______ me high rent.
17. My family (go) _______ to the resort if the weather hadn’t been so bad today.
18. If you (give) _______ me a reasonable discount, I (buy) ______ these goods in bulk.
19. Lisa (feel) ______ very happy if her boyfriend (show) ______ up suddenly at the party.
20. If you (send) _______ an invitation to them, they would not come to this party.
21. If John (speak) ______Chinese well, he (have) ______ the opportunity to attend a meeting with the Chinese partner.
22. He would never have known this secret if his mother (not reveal) ______ it so soon.
23. Rose will be left behind in her travels if she (continue) ______to rest like this.
24. If you (lend) ______ me money, I’ll buy a new phone for work.
25. You will be honored to contribute to the completion of this project if you (put) ______ effort into it.
26. Mary (visit) ______ her hometown in March if she (not have) ______ any unexpected work.
27. If I (be) ______ you, I (not accept) ______ becoming his subordinate.
28. If you (not help) ______ me with this project, I (not be) ______ able to finish it so well.
29. He will be fined if he (continue) ______ to answer the phone while driving.
30. You (feel) ______more excited if you (join) ______ this concert.
Đáp án
1. If I meet him, I will tell him to come see you immediately
2. If Julia had repaired this old computer, he could have used it for another two years.
3. If I were you, I would go to that seminar for more expertise.
4. You can do everything more perfectly if you listen to what I say.
5. If he wins the contest this time, he will be very rich…
6. If she worked lazily, she would be fired.
7. If Jenny has more time, she will complete the entry very much better.
8. If it rains heavily, everyone has to postpone flight to Tokyo.
9. If I had known that you felt tired, I would have come to drive you.
10. If Jack cleans his house clean, he will be rewarded with candy from his mother.
11. If I had a wish, I would wish I had lots of money.
12. If he loves me, he will do anything to conquer me.
13. If I see where your watch is, I will notify you immediately.
14. If she had won that test, she would have a good car.
15. If I had agreed to go to the party last night, I would have met my former boss.
16. I will prepare everything perfect for the party if you pay me high rent.
17. My family would have gone to the resort if the weather hadn’t been so bad today.
18. If you give me a reasonable discount, I will buy these goods in bulk.
19. Lisa would feel very happy if her boyfriend showed up suddenly at the party.
20. If you did not send an invitation to them, they would not come to this party.
21. If John speaks Chinese well, he will have the opportunity to attend a meeting with the Chinese partner.
22. He would never have known this secret if his mother had not revealed it so soon.
23. Rose will be left behind in her travels if she continues to rest like this.
24. If you lend me money, I’ll buy a new phone for work.
25. You will be honored to contribute to the completion of this project if you put effort into it.
26. Mary will visit her hometown in March if she does not have any unexpected work.
27. If I were you, I would not accept becoming his subordinate.
28. If you didn’t help me with this project, I wouldn’t be able to finish it so well.
29. He will be fined if he continues to answer the phone while driving.
30. You will feel more excited if you join this concert.
Bài tập 2: Viết lại các câu sau theo cấu trúc câu điều kiện
1. She cannot cook because she feels very tired today.
2. He was so timid in love, so he lost her.
3. Jane helps me survey the market, so I plan to share a commission with her.
4. You cannot understand me because you are a rich man.
5. Tim drinks too much alcohol every day, that’s why he is hospitalized for treatment.
6. Kate likes K-pop music, so she spends the money to buy tickets for the concert.
7. He has many beloved girls, that’s why he becomes so arrogant.
8. My health improves better because I exercise daily.
9. I didn’t eat dinner with everyone, so I feel very hungry now.
10. He got fired because he was too lazy.
11. Stay away from this place or I’ll report the area’s security.
12. You always complain about everything that happens in your life, that’s why I never want to work in a team with you.
13. Follow the instructions or you will ruin everything.
14. People will not go camping in this stormy weather.
15. I love art, that’s why I organized this exhibition.
Đáp án:
1. If she didn’t feel very tired today, she could cook.
2. If he hadn’t been so timid in love, he wouldn’t lose her.
3. If Jane didn’t help me survey the market, I wouldn’t plan to share a commission with her.
4. If you weren’t a rich man, you could understand me.
5. If Tim didn’t drink too much alcohol every day, he wouldn’t be hospitalized for treatment.
6. If Kate didn’t like K-pop music, she wouldn’t spend the money to buy tickets for the concert.
7. If he hadn’t many beloved girls, he wouldn’t become so arrogant.
8. If I didn’t exercise daily, I wouldn’t improve my health better.
9. If I had eaten dinner with everyone, I wouldn’t feel very hungry now.
10. If he hadn’t been too lazy, he wouldn’t have gotten fired.
11. If you stayed away from this place, I wouldn’t report the area’s security.
12. If you didn’t complain about everything that happened in your life, I would work in a team with you.
13. If you didn’t follow the instructions, you would ruin everything.
14. If it weren’t stormy, people would go camping.
15. If I didn’t love art, I wouldn’t organize this exhibition.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng nhất
1. If he ______ my husband, I ______ very proud for that.
A. was/feeled B. was/ will feel C. were/would feel D. were/ will feel
2. If you ______ hard speaking English every day, you ______ master it quickly.
A. practiced/ would B. practice/will C. had practiced/would D. practiced/ will
3. He ______feel very happy if you ______ to see his show tonight.
A. would/ came B. won’t/come C. will/come D. wouldn’t/came
4. If the weather ______ not too cold, we ______ go out sightseeing.
A. is/will B. has been/will C. being/would D. was/would
5. If John ______ to harass her, she ______ report this to her manager.
A. continues/will B. continued/would C. had continued/would have D. continues/ would
6. You ______ never have true love if you ______ to rob it from others.
A. would/ want B. will/want C. will/wanted D. would/ wanted
7. If he ______ to other people’s opinions, he ______ everything so badly.
A. had listened/wouldn’t have caused B. listened/wouldn’t cause C. listens/ won’t cause D. had listened/wouldn’t cause
8. If I ______ you, I ______ his request immediately.
A. had been/ would have accepted B. am/will accept C. were/would accept D. were/ would have accepted
9. You ______ feel such pain if you ______ experience it.
A. will/do B. won’t/ don’t C. wouldn’t/didn’t D. wouldn’t/don’t
10. You ______ feel happy every day if you ______ how to give love to everyone around you.
A. will/ know B. would/knew C. won’t/know D. wouldn’t/ knew
Trên đây là tổng hợp những kiến thức, cách làm kèm theo các bài tập thường xuất hiện trong thi cử của cấu trúc câu điều kiện trong tiếng anh, đặc biệt là dạng bài tập viết lại câu điều kiện. Hiểu được ý nghĩa và vận dụng nó hợp lý sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai thường gặp cũng như nâng cao tính chính xác của mình. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích với bạn, xin cảm ơn.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh