Câu điều kiện loại 3 là một trong những cụm câu điều kiện thông thường. Bài viết này sẽ trình bày về những định nghĩa, công thức cũng như cách sử dụng câu điều kiện loại 3 một cách chính xác và dễ hiểu nhất. Hãy theo dõi bài viết bạn nhé!
Định nghĩa câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 thực chất mang tính ước muốn, là câu điều kiện trái với điều thực tế đã xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 có dạng cấu trúc như sau:
If + S + had + V3/ed, S + could/ would/… + have + V3/ed
Ex: If it had rained, you would have gotten wet.
(Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt.)
Ex: You would have gotten wet if it had rained.
(Bạn sẽ bị ướt nếu trời mưa.)
Ex: You would have passed your exam if you had worked harder.
(Nếu bạn đã làm việc chăm chỉ hơn, bạn sẽ vượt qua kỳ thi của bạn.)
Ex: I would have believed you if you hadn’t lied to me before.
(Tôi đã tin bạn nếu bạn chưa nói dối tôi trước đây.)
Ex: If you hadn’t lied to me before, I would have believed you.
(Nếu bạn đã không nói dối tôi trước đây, tôi sẽ tin bạn.)
Ex: If I had had a map, I wouldn’t have got lost.
(Nếu tôi có bản đồ, thì tôi đã không bị lạc)
Những lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 3
- Bạn cần nắm vững bảng động từ quy tắc để chia thì đúng. Có như vậy mới giúp bạn hoàn thiện được câu điều kiện loại 3.
- Mẹo để nhớ nhanh công thức câu điều kiện loại 3 đó là bạn hãy lùi câu điều kiện loại 2 về 1 thì.
- Để nhấn mạnh tính liên tục và lâu dài của hành động bạn có thể dùng “had been V-ing” thay cho “had V3/ ed”.
Ex: If Tom hadn’t been wearing the seatbelt, He would been serious injured.
(Nếu Tom không thắt dây an toàn thì anh ấy chắc đã bị thương nặng.)
- Bạn có thể sử dụng “would have been V-ing” thay cho cụm “would have V3/ed”
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
Khi sử dụng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 3 ta sử dụng cấu trúc sau:
Had + S + (not) + PP
Ex: If it had rained, you would have gotten wet.
(Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt.)
Had it rained, you would have gotten wet.
Ex: If you hadn’t lied to me before, I would have believed you.
(Nếu bạn đã không nói dối tôi trước đây, tôi sẽ tin bạn.)
Had you not lied to me before, I would have believed you.
Ex: If I had had a map, I wouldn’t have got lost.
(Nếu tôi có bản đồ, thì tôi đã không bị lạc)
Had I had a map, I wouldn’t have got lost.
Sử dụng But for / Without + Noun phrase
Cách sử dụng này khá phức tạp vì nó đòi hỏi bạn phải hiểu được mệnh đề If thì mới có thể thay thế nó. Công thức được sử dụng như sau:
But for/ Without/ Thanks to + Noun/ V-ing/ The fact that
Có nghĩa là bạn cần xác định danh từ chính, hoặc động từ hoặc việc làm chính ở mệnh đề If rồi mới có thể thay đổi sao cho phù hợp với cấu trúc trên. Trong đó But for/ without có nghĩa là Nếu không vì, còn Thanks to có nghĩa là nhờ vào.
Ex: If she hadn’t lent us the money, we wouldn’t have been able to buy the car.
(Nếu cô ấy không cho chúng tôi mượn tiền, chúng tôi đã không đủ tiền mua xe hơi.)
= But for/ Without her money, we wouldn’t have been able to buy the car.
Ex: If I hadn’t learnt last night, I couldn’t have passed the examine.
(Nếu tối qua tôi không học thì tôi đã không thể đạt bài kiểm tra.)
Without learning last night, I couldn’t have passed the examine.
Biến thể của câu điều kiện loại 3
Đối với mệnh đề chính, câu điều kiện loại 3 có những biến thể sau đây:
If + past perfect, … could/might + present perfect.
Ex: If we had found her earlier, we could have saved her life.
(Nếu chúng tôi đã tìm thấy co ấy sớm hơn, chúng tôi có thể đã cứu sống cô ấy.)
If + past perfect, present perfect continuous.
Ex: If I had left HungYen for Thanh Hoa last Saturday, I would have been swimming in SamSon last Sunday.
(Nếu tôi rời Hưng Yên tới Thanh Hoá vào ngày chủ nhật tuần trước, có thể tôi sẽ bơi ở biển Sầm Sơn vào chủ nhật tuần trước)
If + past perfect, … would + V-inf.
Ex: If Tom had followed my advice, Tom would be richer now.
(Nếu Tom ấy đã làm theo lời khuyên của tôi, bây giờ Tom đã giàu hơn rồi.)
Đối với mệnh đề phụ If, câu điều kiện loại 3 có một dạng biến thể là:
If + past perfect continuous, … would + present perfect.
Ex: If it hadn’t been raining the whole week, my mom would have finished the laundry
(Nếu trời không mưa suốt cả tuần, mẹ tôi đã hoàn thành xong việc giặt quần áo)
Qua bài viết này hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về câu điều kiện loại 3 không chỉ về định nghĩa mà còn về cấu trúc, cách sử dụng cũng như những phần mở rộng của nó. Hãy học kĩ và nắm vững kiến thức để không bị nhầm lẫn trong lúc sử dụng các câu điều kiện bạn nhé. Chúc bạn học tập thành công!
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh