When là một từ cơ bản nhất khi đặt câu hỏi về thời gian trong tiếng anh. Tuy nhiên nó không chỉ có tác dụng đơn giản như thế mà còn có rất nhiều cách sử dụng đi cùng cấu trúc khác nhau. Bài viết này, Verbalearn sẽ cho bạn biết rõ nhất về chi tiết cũng như ví dụ cụ thể áp dụng cho từng trường hợp cũng như những kiến thức mở rộng khác nữa xoay quanh cấu trúc When và While.
Cấu trúc When trong các thì tiếng anh
1. Dùng với thì ở hiện tại và tương lai
Cấu trúc: When + present simple, + simple present / simple future
→ Khi làm gì ở hiện tại, thì điều gì đó sẽ xảy ra ở tương lai (vế trước thì hiện tại, vế sau thì tương lai)
Ex: When you study hard, you will pass the final exam.
(Khi bạn học hành chăm chỉ, bạn sẽ đạt bài kiểm tra cuối kì.)
Ex: When he receive our letter, he will know the reason why.
(Khi anh ấy nhận được lá thư của chúng ta, anh ấy sẽ biết được lý do tại sao.)
Được dùng để diễn tả mối quan hệ giữa kết quả hay sự việc trong tương lai và hành động trước đó.
2. Dùng với thì quá khứ
Cấu trúc: When + simple past, + past perfect
→ Vế sau diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động mà được miêu tả ở mệnh đề when.
Ex: When Tom just got out of the classroom, Tom knew that he had made some mistakes.
(Khi Tom bước ra khỏi lớp học, Tom biết rằng anh ấy đã phạm phải sai lầm.)
Ex: When I came to his garage, he had gone to work.
(Khi tôi tới gara của anh ấy, anh ấy đã đi làm rồi.)
→ Cấu trúc này được dùng để diễn tả hành động xảy ra trước hành động mà đã xảy ra trong quá khứ (tại mệnh đề When).
3. Thì quá khứ đơn
Cấu trúc: When + simple past, simple past
→ Miêu tả một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra hoặc hai hành động xảy ra gần nhau.
Ex: When the music concert given by Lyly ended, I went home.
(Khi buổi hòa nhạc của Lyly kết thúc, tôi đã ra về.)
Ex: When the clock was 5pm, the children was out of school.
(Khi đồng hồ điểm 5 giờ chiều, bọn trẻ được nghỉ học)
4. Dùng với thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc: When + past continuous (chỉ thời gian cụ thể), + simple past
→ Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xảy đến.
Ex: When we were playing volleyball at 4.30p.m yesterday, there was a terrible accident.
(Vào lúc 4h30 chiều qua, trong lúc đang chơi bóng chuyền thì chúng tôi thấy một vụ tai nạn khủng khiếp.)
Ex: When they were playing basketball, the bell rang.
(Khi họ đang chơi bóng rổ thì tiếng chuông reo.)
5. Dùng với thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
Cấu trúc: When + past perfect, + simple past
→ Diễn tả hành động ở mệnh đề When mà đã xảy ra trước.
Ex: When the opportunity had gone, he only knew that there was nothing could be done.
(Khi cơ hội vụt mất anh ấy mới biết anh ấy không còn làm được gì nữa rồi.)
6. Dùng với thì quá khứ đơn, hiện tại đơn
Cấu trúc: When + simple past, + simple present
Ex: When the opportunity went, he only knew that there is nothing could be done.
(Khi cơ hội vụt mất, anh ấy biết rằng chẳng còn có thể làm được gì nữa.)
Cách sử dụng When trong câu
Đối với từ When, chúng ta có thể đặt nó ở đầu câu hoặc giữa câu tùy thuộc vào mục đích nghĩa cần sử dụng của câu. Thông thường thì đối với mệnh đề có chứa When sẽ không chia dạng tiếp diễn, thay vào đó thường là dạng đơn. Có hai cách sử dụng When trong câu, đó là:
1. Để nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau
Ex: When society requires to be rebuilt, there is no use attempting to rebuild it on the old plan.
(Khi xã hội yêu cầu được xây dựng lại, không có ích gì khi cố gắng xây dựng lại nó theo kế hoạch cũ.)
Ex: When two friends have a common purse, one sings and the other weeps.
(Khi hai người bạn có một ví chung, một người hát và người kia sẽ khóc.)
Ex: When I lent I had a friend; when I asked he was unkind.
(Khi tôi cho mượn thì tôi có một người bạn, khi tôi hỏi thì anh không tử tế.)
2. Để nói về việc một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác xen vào
→ Thường thì cách dùng này ứng dụng vào các hành động chỉ diễn ra trong 1 khoảng thời gian ngắn.
Ex: She was watching TV when the bell ring.
(Khi chuông reo thì cô ấy đang xem Tivi.)
Ex: My mom was cooking in the kitchen when I came back.
(Mẹ tôi thì đang nấu ăn ở nhà bếp khi tôi trở về.)
Ex: It is too late to lock the stable door when the steed is stolen.
(Đã quá muộn để khóa cửa ổn định khi chiến mã bị đánh cắp.)
Cấu trúc “While” trong câu
Giống như When, While cũng đứng đầu một mệnh đề và có thể đứng đầu hoặc giữa câu tùy vào nghĩa của câu. While có 2 cách sử dụng với 2 nghĩa như sau:
1. Để nói về hai hành động xảy ra gần như cùng một lúc với nhau.
Các hành động kéo dài trong một khoảng thời gian.
Ex: The tree must be bent while it is young.
(Cây phải được uốn cong khi nó còn non.)
Ex: One man may steal a horse, while another may not look over the hedge.
(Một người đàn ông có thể đánh cắp một con ngựa, trong khi một người khác có thể không nhìn qua hàng rào.)
Ex: Don’t make any noise while you work
(Đừng làm ồn khi bạn làm việc)
2. Để nói về một hành động này đang diễn ra thì hành động khác cắt ngang.
Ex: While we breathe, there is hope.
(Trong khi chúng ta thở, vẫn còn có hy vọng.)
Ex: While you trust to the dog, the wolf slips into the sheepfold.
(Trong khi bạn tin tưởng vào con chó, con sói trượt vào con cừu.)
Ex: While she was singing, her baby slept.
(Khi cô ấy hát, đứa con của cô ấy đang ngủ.)
Bài tập về cấu trúc When
Bài tập về cấu trúc While
Qua bài viết này hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc When và sử dụng nó một cách thành thạo. Hãy học tập mỗi ngày theo từng bước từ lý thuyết cho đến vận dụng. Có như vậy thì bạn mới có thể cải thiện kỹ năng Tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh