Hầu hết trong các bài thi toeic, ielts có rất nhiều cụm từ khá giống nhau về cách viết dễ dẫn đến lẫn lộn trong văn nói. Một trong số đó bạn cần phải nắm rõ as far as là gì, cũng như ý nghĩa, cách dùng và các cụm từ tương đương khác. Dưới đây là một số những chi tiết cụ thể giúp bạn phân biệt rõ những cấu trúc khi sử dụng trong một bài văn viết.
As far as là gì?
Cụm từ as far as trong tiếng anh mang nghĩa là “theo như” hoặc “xa như”. Vị trí thường được sử dụng nằm ở đầu câu đưa ra một nhận định ý kiến của người nói. Để giúp bạn nắm rõ những cấu trúc mang nét tương đồng về nghĩa, dưới đây sẽ liệt kê một số văn phạm thường dùng:
As ever (mãi mãi, như mọi khi)
Ex: How to solve the problem as ever do
(Cách giải quyết vấn đề như mọi khi)
[irp posts=”380″ name=”As Long As là gì? Cấu trúc và cách dùng thường gặp”]As far as I know = to my knowledge (theo như tơi được biết)
Ex: As far as I know, people who don’t like durian are foreigners.
(Theo như tôi được biết thì những người không thích trái sầu riêng là người nước ngoài)
So far as ( Mãi cho đến nay)
Ex: I can’t search information for the lesson, so far as the computer is working.
(Tôi không thể tìm kiếm bất kỳ một thông tin nào cho bài học, cho đến khi máy tính hoạt động trở lại)
In so far as (trong một khoảng cụ thể)
As far as I am concerned (Theo như những điều mà tôi quan tâm)
Ex: A far as I am concerned, this is a nice garden.
(Theo như vấn đề mà tôi quan tâm thì đây là một ngôi vườn xinh đẹp)
As early as + time ( Sớm nhất, ngay từ khi )
Ex: As early as the first I see a cat, I loved it.
(Ngày từ lần đầu tiên nhìn thấy con mèo, tôi đã yêu thích nó)
As dull as ditchwater ( Buồn chán như nước mương)
As much as (cũng bằng ấy, chừng ấy)
Ngoài nhận biết các cấu trúc về hình thức thường nhầm lẫn, bạn cần nắm rõ cách sử dụng đúng trong văn viết cũng như văn nói.
As far as sb/ sth is concerned/ remember/ see/ tell,…
[irp]Sử dụng as far as trong giao tiếp
As far as trong tiếng anh thường nằm ngay vị trí đầu câu, chuyển giao sang một vấn đề khác mà người nói muốn nhắc đến.
Ex: As far as I see, she is really a good person
(Theo như tôi thấy thì cô ta thật sự là một người tốt)
Ex: You shouldn’t do it as far as him
(Bạn không nên làm điều đó như anh ta)
Ex: As far as you can see, I don’t like being criticized in front of people.
(Theo như bạn thấy thì tôi không thích bị chỉ trích trước mặt mọi người)
Ex: As far as the way he did, I thought it would be a big problem.
(Theo như cái cách mà anh ta đã làm, tôi nghĩ nó sẽ là một vấn đề rắc rối lớn)
Ex: As far as the way people talked about her, it was very selfish.
(Theo như cách mà mọi người bàn luận về cô ta, đó là một điều rất ích kỷ)
[irp]Ex: As far as the way he loved, he was the most vulnerable person
(Theo như cái cách mà anh ta đã yêu, anh ta là người bị tổn thương nhiều nhất)
Ex: As far as everyone knew about me, I was a pretty shy person
(Theo như cách mà mọi người biết về tôi thì tôi là một người khá nhút nhát)
Ex: As far as I know this film, it is very interesting and funny
(Theo như tôi biết về bộ phim này, nó thì rất hấp dẫn và hài hước)
[irp]Ex: As far as this issue has gone, I think he should consider how he works
(Theo như cái vấn đề vừa qua, tôi nghĩ rằng anh ta nên cần xem xét lại cách mà anh ta làm việc)
Ex: As far as a menu for a party, there are many foods on the table
(Theo như thực đơn của bữa tiêc thì sẽ có rất nhiều món ăn được phục vụ trên bàn)
Ex: Yeah, as far as the way I talk about this project
( Vâng, theo như cách mà tôi đã nói về dự án này)
[irp]Ex: Turn right at the corner and keep on as far as the pagoda
(Rẽ phải tại góc đó và tiếp tục đi theo hướng đấy sẽ đến chùa)
Ex: He will go with his girlfriend as far as the bus stop
( Anh ta sẽ đi theo bạn gái của anh ấy đến tận trạm xe buýt)
Ex: My parents always supported me as far as they could
(Bố mẹ của tôi thì luôn luôn ủng hộ tôi hết mức có thể)
Ex: They intend to go by train as far as Paris and then take a bus
(Họ dự định di chuyển bằng tàu lửa đến tận Paris và tiếp sau đó sẽ bắt buýt di chuyển)
Ex: She is very charming but I couldn’t believe her as far as I could throw her
( Cô ta thì rất quyến rũ nhưng tôi thì không thể tin cô ta hết mức có thể được)
Ex: As far as I can judge, this problem is everyone’s responsibility
(The như cách tơi đánh giá thì vấn đề này là trách nhiệm của tất cả mọi người)
[irp]Cụm từ đi kèm với as far as
As far as it goes: Mang nghĩa là điều tốt nhất, không gì có thể tốt hơn được
Ex: She is a good women as far as it goes.
( Cô gái đó chính là người phụ nữ tốt nhất rồi)
Ex: Their plan is fine as far as it goes
( Kế hoach của họ thì đang đi theo hướng tốt nhất rồi)
As far as I can see: Theo như cách mà tôi nhìn thấy
Ex: As far as I can see, there are many people in this shop.
(Theo như tôi thấy thì có rất nhiều người trong cửa hàng đó)
Ex: As far as I can see, this man is very polite and kind to everyone
(Theo như tôi thấy thì người đàn ông này rất lịch thiệp và tử tế vối mọi người)
Cụm từ có ý nghĩa gần giống
As well as = Not only…But also: mang nghĩa là “cũng như” “Không chỉ…mà còn”, thường nằm vị trí giữa câu, mang tính chất liệt kê mô tả đặc điểm hình dạng của một sự vật, hiện tượng nào đó.
Ex: He is the most handsome as well as the smartest in the class.
(Anh ấy không những đẹp trai nhất mà còn thông minh nhất lớp)
Ex: I feel so proud as well as happy.
(Tôi cảm thấy tự hào cũng như rất hạnh phúc.)
Note: Một số cấu trúc tương tự thường được sử dụng thay thế as well as
As well as +V-ing…
Ex: Doing exercise every day as well as helping you improve your healthy.
(Tập thể dục mỗi ngày cũng như giúp bạn cải thiện tốt sức khỏe của bản thân)
As well as + Verb…
Ex: I can’t eat durian as well as drink milk
(Tôi không thể ăn sầu riêng cũng như là uống sữa)
As long as: mang nghĩa “miễn là”
Ex: You can study abroad as long as you study hard.
(Bạn có thể được đi du học miễn là bạn chịu nổ lực học tập)
Ex: She can buy everything as long as she has enough money.
(Cô ấy có thể mua mọi thứ miễn là cô ấy có đủ tiền.)
As early as: mang nghĩa “ngay từ”, thường đứng ở vi trí đầu câu.
Ex: As early as the 18th century
(Ngay từ thế kỷ thứ 18)
Ex: A early as the first I saw her, I fell in love with her.
(Ngay từ lần đầu tiên thấy cô ấy, tôi đã đem lòng yêu người con gái đó.)
As good as: mang nghĩa là “gần như”, thường có dạng S+V+ as good as + O
Ex: My birthday party is as good as completed.
(Bữa tiệc sinh nhật của tôi thì gần như hoàn tất mọi thứ.)
Ex: The wedding is as good as started.
(Lễ cưới thì gần như sắp bắt đầu.)
Ex: She is as good as hopeless
(Cô ấy gần như là tuyệt vọng)
As much as: mang nghĩa “gần như là”, “ cũng chừng ấy”,…
Ex: He as much as trusted in her lie
(Anh ấy gần như tin tưởng vào lời nói dối của cô ta)
Ex: He as much as admitted that this problem was his fault.
(Anh ấy gần như thừa nhận rằng vấn đề này là lỗi lầm của anh ta)
As much as some one can do: mang nghĩa là một việc gì đó rất khó để mà thực hiện được
Ex: He has been betrayed. It was as much as he could fall in love with another girl.
(Anh ta đã từng bị phản bội. Sẽ rất khó khăn để anh ta có thể yêu lại một người con gái khác)
As many as: có nghĩa là “có tới”, thường đi kèm số lượng, thể hiện sự bất ngờ đo đạt của người nói.
Ex: There were as mg kho.)
Ex: There were as many as 10 clothes in my luggage.
(Có khoảng 10 bộ đồ trong va li của tôi)
As soon as possible: mang nghĩa “càng sớm càng tốt” hoặc “ngay khi có thể”
Ex: Please go home after school as soon as possible
(Làm ơn hãy về nhà sau giờ tan học càng sớm càng tốt)
Ex: Please tell me the reason for your resignation as soon as possible.
(Hãy kể cho tôi nghe lý do xin nghỉ việc của bạn càng sớm càng tốt)
As good as one gets : dùng trong ngữ cảnh tiêu cực, thể hiện cách đối xử của người này giống như người kia từng đối xử với mình, ở dạng chỉ trích, công kích nặng nề.
Ex: She is a bad women and you have to be able to give as good as you get
(Cô ta là một người phụ nữ tồi tệ, bạn cũng có thể đối xử với cô ta như chính cô ấy đã đối xử với bạn)
Ngoài ra, As… As còn được vận dụng trong các cấu trúc câu so sánh ngang bằng:
S1 + V + As + Adv/adj + As + S2
Ex: Nam is as tall as his sister.
(Nam thì cao như là chị gái của anh ta)
Samon is as smart as her father
(Samon thì thông minh như ba của cô ta)
S1 + V/tobe (not) + as + adv/adj + as+ S2
Ex: Sally isn’t singing as well as she can
(Sally thì không hát tốt như cô ta đã từng)
She didn’t play piano as well as she often does.
(Cô ta thì không chơi đàn giỏi như thường lệ)
Note: Trong câu loại phủ định, As…as có thể thay thế thành So…as
Ex: Lewis is not so mart as his sister.
(Lewis thì không thông minh như chị gái anh ta)
Để hiểu rõ as far as là gì, bạn cần chú ý đến những lỗi sai khi sử dụng cụm từ tương đương, gần giống trong một câu. Cấu trúc này thường xuất hiện nhiều trong các bài thi nhằm đánh đố thí sinh về sự hiểu biết đa dạng các từ đồng nghĩa, tương quan. Trên đây là một số kiến thức văn phạm giúp bạn ôn tập trở nên dễ dàng hơn, xin cảm ơn bạn đã theo dõi.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh