Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Ở bài viết này, VerbaLearn sẽ giúp bạn hiểu hơn về điểm ngữ pháp này thông qua các cấu trúc, cách sử dụng và hàng loạt các bài tập mẫu có lời giải chi tiết. Cùng đón xem nhé.
Mệnh đề quan hệ là gì?
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ, là mệnh đồ phu được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (who, whom, which, whose, that) hoặc các trạng từ quan hệ (when, where, why).
Ví dụ: I won’t eat in a restaurant whose cooks smoke.
(Tôi sẽ không ăn trong một nhà hàng có đầu bếp hút thuốc.)
Mệnh đề quan hệ với các đại từ
Mệnh đề quan hệ với các đại từ là phần kiến thức chủ đạo và chiếm đa số trong cách sử dụng. Để tìm hiểu mệnh đề quan hệ sử dụng như thế nào, ta cần phải biết cách sử dụng chi tiết của từng đại từ.
Đại từ quan hệ | Cách dùng | Ví dụ |
Who | Được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ người. | The man who is standing over there is my father. (Người đàn ông đứng kia là bố tôi) They are visiting the woman who they met on holiday. (Họ sẽ đến thăm người phụ nữ mà họ đã gặp trong chuyến đi nghỉ) |
Whom | Có thể được dùng làm tân ngữ thay thế cho “who”. Nhưng “whom” thường chỉ được dùng trong lối văn trang trọng. | The boy whom we are looking for is Tom’s son (Đứa trẻ mà chúng ta đang tìm là con trai của Tom) |
Which | Được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc. Lưu ý: nếu “which” được dùng để thay thế cho cả sự việc được đề cấp trước đó dưới dạng 1 mệnh đề, thì trước “which” phải có dấu chấm phẩy | This is the story which I like best. (Đây là câu chuyện mà tôi thích nhất) I don’t want to help my mother with housework, which makes her very angry. (Tôi không muốn giúp mẹ tôi làm việc nhà, điều này khiến bà ấy rất tức giận) |
That | Được dùng thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. “That” có thể thay thế cho “whom, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định. | The architect who/that designed this building is very famous. (Kiến trúc sư thiết kế toà nhà này rất nổi tiếng) My father is the person whom/that I admire most. (Cha tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất) |
Whose | Được dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Whose được dùng như từ hạn định đứng trước danh từ thay cho các tính từ sở hữuWhose + noun có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. | The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. (Cậu bé mà hôm qua bạn mượn xe tên là Tom) It was a meeting whose purpose I didn’t understand. (Đó là buổi họp mà tôi không hiểu được mục đích của nó) |
Lưu ý: Dùng “that” sau tiền tố hỗn hợp (gồm cả người, vật và sự việc), sau các đại từ bất định (nothing, everything, something, anything), sau “all, little, much, none” được dùng như đại từ và sau dạng so sánh nhất. “Which” cũng có thể được dùng làm chủ ngữ sau “something” và “anything” nhưng ít phổ biến hơn.
Ex: We can see farmers and cattle that are going to the field.
(Chúng ta có thể thấy nông dân và gia súc đang trên đường ra đồng)
Ex: We just said anything that came into our head.
(Chúng ta chỉ nói những điều nảy ra trong đầu)
Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ làm tân ngữ: “whom, which, that” thường được bỏ, nhất là trong lối văn thân mật.
Ex: The boy (whom/that) we are looking for is Tom. (Đứa trẻ mà chúng tôi đang tìm kiếm là Tom).
Thay vì dùng “whose”, ta có thể dùng “of which” để chỉ sự sở hữu của vật (nhưng “of which” kém trang trọng hơn “whose”).
Ex: He’s written a book whose name I’ve forgotten
= He’s written a book the name of which I’ve forgotten
(Ông ta đã viết một cuốn sách mà tôi không nhớ tên của nó).
Xem thêm
→
→
→
→
→
So sánh What với Which/That
“What” được dùng trong mệnh đề danh từ (Noun Clause). “What” = “the thing(s) that”.
Ex: Thank you for what (= the things that) you have done (Cám ơn vì những điều bạn đã làm).
Ex: I can lend you $5. It’s all that I have (Tôi có thể cho bạn vay $5. Đó là tất cả những gì tôi có).
Ex: I don’t understand what you mean (Tôi không hiểu bạn có ý gì)
Ex: They give their children everything that they want
(Họ cho con của họ mọi thứ mà chúng muốn).
Ex: What surprised everybody was John’s exam result
(Điều khiến mọi người ngạc nhiên chính là kết quả kỳ thi của John).
Mệnh đề quan hệ với các trạng từ
Các trạng từ “when, where, why” có thể được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ sau các danh từ chỉ thời gian, nơi chốn và lý do. Dưới đây là cách sử dụng của các trạng từ quan hệ
Trạng từ quan hệ | Cách dùng | Ví dụ |
Where | Where = giới từ chỉ nơi chốn (in/on/at…) + which Được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn. | This is the place where the accident happened = This is the place in which the accident happened. (Đây là nơi vụ tai nạn đã xảy ra). |
When | When = giới từ chỉ thời gian (in/at/on…) + which Được dùng thay cho danh từ chỉ thời gian. | I’ll never forget the day when I met her = I’ll never forget the day on which I met her. (Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày mà tôi gặp cô ấy) |
Why | “Why = for which” Được dùng chỉ lý do, thay cho “the reason” | Please tell me the reason why you want to split = Please tell me the reason for which you want to split. (Hãy nói cho em biết lý do vì sao anh muốn chia tay) |
Không dùng giới từ trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các trạng từ quan hệ “when, where, why”
Ex: The building where he lives is very old (Ngôi nhà anh ta ở thì rất cũ rồi)
[NOT: The building in where he lives is very old]
“Where” có thể được dùng mà không có danh từ chỉ nơi chốn đi trước.
Ex: Put it where we can all see it (Hãy để nó ở nơi mà tất cả chúng ta đều nhìn thấy)
Giới từ trong mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ thì giới từ thường có hai vị trí: Trước các đại từ quan hệ “whom, which” hoặc sau động từ.
√ Trong lối văn trang trọng, giới từ đứng trước cái đại từ quan hệ “whom, which”.
Ex: The man to whom my mother is talking is my form teacher (Người đàn ông mà mẹ tôi đang nói chuyện là giáo viên chủ nhiệm của tôi).
√ Trong lối văn thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ.
Ex: Lisa, whom we had been waiting for, finally arrived (Lisa, người mà chúng tôi đang đợi, cũng đã đến).
√ Trong mệnh đề xác định, các đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ (whom, which, that) thường được bỏ và giới từ luôn được đứng sau động từ..
Ex: That’s the man I was talking about (Đó là người đàn ông mà tôi đang kể).
√ Trong mệnh đề không xác định, các cụm từ chỉ số lượng “all of, most of, neither of, either of, some of, serveral of, both of, none of..” có thể được dùng với “whom, which, whose”.
Ex: I have got three sisters, all of whom got married (Tôi có 3 chị gái, tất cả đều đã kết hôn).
Ex: There are hundreds of snakes in the world, only some of which are poisonous
(Có hàng trăm loại rắn trên thế giới, nhưng chỉ một vài loài trong số chúng có độc).
Ex: The teacher is talking to John, one of whose problems is laziness
(Cô ấy đang nói chuyện với Iohn, một trong số những vấn đề của anh ta là lười biếng).
Ex: I tried on three pairs of shoes. None of the shoes fitted me.
→ I try on three pairs of shoes, none of which fitted me (Tôi thử ba đôi giày, không đôi nào vừa chân tôi cả).
Ex: They asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.
→ They asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer
(Họ hỏi tôi rất nhiều câu hỏi, hầu hết trong số đó tôi không thể trả lời được).
Ex: Two men, neither of whom I had ever seen before, came into my office
(Hai người đàn ông bước vào văn phòng tôi, tôi chưa gặp ai trong số họ trước đây cả).
Ex: They have got three cars. They rarely use two of them.
→ They have got three cars, two of which they rarely use
(Họ có 3 cái xe ô tô, 2 trong số 3 cái đó thì chẳng mấy khi họ sử dụng).
Ex: She has got a lot of friends, many of whom she was at school with
(Cô ấy có rất nhiều bạn. Cô ấy học cùng trường với rất nhiều người trong số họ).
Lưu ý: Giới từ không được đặt trước “that” và “who”
Ex: The woman who is talking with you is my mom.
(Người phụ nữ đang nói chuyện với bạn là mẹ tôi) [NOT: The Woman with who is talking you is my mom]
Ex: The bus that I’m waiting for is late.
(Chuyến xe buýt mà tôi đang đợi thì đến trễ) [NOT: The bus for that I’m waiting is late]
Với cụm động từ thì giới từ không được dùng trước “whom và which”.
Ex: Did you find the word which/that you were looking up?
(Bạn đã tìm thấy từ mà bạn muốn tra từ điển chưa?) [NOT: Did you find the word up which you were looking?]
Phân loại mệnh đề quan hệ
Có hai loại mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
1. Mệnh đề quan hệ xác định
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh để được dùng để xác định danh từ đứng trước nó, được đặt ngay sau danh từ cần xác định để phân biệt nó với danh từ khác. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
Ex: The girls who work in this shop are my friends.
(Những cô gái mà làm việc trong cửa hàng này đều là bạn của tôi).
Ex: The car which I hired yesterday broke down.
(Cái xe ô tô mà tôi thuê hôm qua đã bị hỏng rồi).
Ex: Do you remember the day when we met each other?
(Bạn có nhớ ngày mà chúng ta gặp nhau không?).
Ex: When I retire, I will come back to live in my hometown where I was born.
(Khi nào về hưu, tôi sẽ về quê nơi tôi sinh ra và sống ở đó).
Ex: Which is the European country whose economy is growing faster and faster?
(Nước nào ở Châu u có nền kinh tế đang ngày càng phát triển nhanh?).
Trong mệnh để xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ “whom, which, that” và các trạng từ “when, why” nhất là trong lối văn thân mật.
Ex: The girl (whom) I love is a teacher. (Người con gái mà tôi yêu thì là một giáo viên).
Ex: The man (that) I was travelling with speaks English very well.
(Người đàn ông mà tôi đi du lịch cùng thì nói tiếng Anh rất giỏi).
2. Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh để cung cấp thêm thông tin về một người, một vật, hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh để không xác định là mình để không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được phân chia ranh giới với mệnh đề chính bằng các dấu phẩy (,) hoặc dấu gạch ngang (-).
Ex: Ha Noi, which is the capital of Viet Nam, is considered a green city
(Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, thì được đánh giá là một thành phố xanh).
Ex: We went to the Riverside Restaurant, where I once had lunch with Mary
(Chúng tôi đã đến nhà hàng Bờ Sông, tôi đã từng ăn trưa ở đây với Mary).
Ex: The story “Gone with the wind”, which I am reading, is extremely interesting
(Cuốn truyện “Cuốn theo chiều gió”, mà tôi đang đọc, thì hay tuyệt)
Ex: This is Mary, whose brother is my best friend
(Đây là Mary, anh trai của cô ấy là bạn thân của tôi).
Ex: Landra, whom you met last night, is my colleague at the university
(Landra, người mà bạn gặp tối qua, thì là đồng nghiệp của tôi ở trường đại học).
Không dùng đại từ quan hệ “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Ex: James Watt, who invented the steam engine, was a Scottish scientist
(James Watt, người mà đã phát minh ra động cơ hơi nước, thì là một nhà khoa học người Xcốt-len).
[NOT: James Watt, that invented the steam engine, was a Scottish scientist]
Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ (whom, which) và các trạng từ (where, when, why) của mệnh đề quan hệ không xác định.
Ex: We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us
(Chúng tôi ở lại khách sạn Grand mà Ann đã giới thiệu).
Trong mệnh đề quan hệ không xác định, “which” có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước đó.
Ex: It rained all night, which was good for the garden
(Mưa suốt cả đêm qua, việc đó (việc trời mưa suốt cả đêm) thì tốt cho khu vườn).
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Một dạng toán tự luận thường gặp nhất trong mệnh đề quan hệ chính là bài tập rút gọn (lược bỏ) các thành phần của mệnh đề, tạo sự ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về phần rút gọn này, chúng ta có thể
Điều kiện lược bỏ đại từ quan hệ
Lược bỏ đại từ quan hệ để tạo thành câu rút gọn giúp cho câu văn gọn gàng, dễ diễn đạt ý hơn. Điều kiện để lược bỏ đại từ quan hệ bao gồm:
- Đại từ đóng vai trò là tân ngữ
- Trước đại từ quan hệ không có dấu phẩy
- Không có giới từ (Không lượt bỏ đại từ whose)
Ex: The man who works at Costco lives in Seattle.
→ The man working at Costco lives in Seattle.
(Người đàn ông làm việc tại Costco sống ở Seattle.)
Ex: I gave a book, which was written by Hemingway, to Mary last week.
(Tôi đã đưa một cuốn sách, được viết bởi Hemingway, cho Mary tuần trước.)
Dưới đây là một số phương pháp giúp bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ một cách đơn giản nhất.
Dùng cụm phân từ
Dùng cho các mệnh đề chủ động. Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cụm phân từ (V-ing) khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn, động từ trong mệnh đề quan hệ diễn đạt hành động hoặc sự việc có tính thường xuyên, lâu dài, hoặc khi động từ trong mệnh đề quan hệ diễn đạt ước muốn, hy vọng, mong đợi…
Ex: The man who is standing there is my brother.
→ The man standing there is my brother (Người đàn ông mà đứng kia là anh trai tôi).
Ex: The girl who bought this cat is beautiful.
→ The girl buying this cat is beautiful (Cô gái mà đã mua con mèo này thì rất xinh đẹp)
Ex: The students who don’t do their homework will be punished.
→ The students not doing their homework will be punished (Những sinh viên nào không làm bài tập về nhà sẽ bị phạt).
Không có giới từ thì không giảm mệnh đề quan hệ được, chỉ có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
Ex: The man whom I am talking about is handsome
→ Không giảm mệnh đề quan hệ được, chỉ có thể lược bỏ đại từ quan hệ “whom”:
The man I am talking about is handsome (Người đàn ông mà tôi đang kể thì rất đẹp trai)
Dùng quá khứ phân từ
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng quá khứ phân từ (P2) được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
Ex: I like books (which were) written by Nguyen Du.
(Tôi thích những quyển sách của Nguyễn Du).
Ex: The boy (who was) injured in the accident was taken to the hospital.
(Cậu bé bi thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện)
Dùng cụm danh từ
Ex: Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ, dùng khi mệnh để tính từ có dạng “Who / which + be + danh từ / tính từ / cụm danh từ / cụm trạng ngữ”.
Ex: Football, (which is) a popular sport, is very good for health.
(Bóng đá, môn thể thao phổ biến, thì tốt cho sức khỏe)
Ex: Do you like the book (which is) on the table? (Bạn có thích quyển sách trên bàn không?)
Ex: Ha Noi, (which is) the capital of Viet Nam, is beautiful. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, thì rất đẹp)
Dùng cụm động từ nguyên mẫu
Mệnh đề quan hệ xác định có thể được rút gọn bằng cụm động từ nguyên mẫu (to + V-inf hoặc for + somebody + to + V-inf). Chúng ta có thể dùng cụm động từ nguyên mẫu trong các trường hợp sau:
1. Sau các từ: “first, second, , last, next, only” và dạng so sánh hơn nhất.
Ex: This is the only student who can solve the problem
= This is the only student to solve the problem.
(Đây là cậu học sinh duy nhất giải quyết được vấn đề)
Khi muốn diễn đạt mục đích hoặc sự cho phép.
Ex: The children need a big yard which they can play in = The children need a big yard to play in.
(Bọn trẻ cần một cái sân rộng để chơi đùa)
Động từ là “have”:
Ex: I have many tasks that I must do = I have many tasks to do.
(Tôi có quá nhiều việc phải làm)
Đầu câu có “here (to be), there (to be)”:
Ex: Here is a form that you must fill in = Here is a form for you to fill in.
(Đây là mẫu đơn để anh điền vào)
Nếu trước đại từ quan hệ có giới từ thì phải cho xuống cuối câu.
Ex: We have a rack which we hang our coat on
(Chúng tôi có một cái giá để treo áo khoác lên) = We have a rack to hang our coat on
Ex: We have a peg on which we can hang our coat
(Chúng tôi có một cái móc để treo áo khoác) = We have a peg to hang our coat on.
Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề khác nhau thì thêm cụm từ “for somebody” trước V-inf.
Ex: We have some picture books that children can read
= We have some picture books for children to read
(Chúng tôi có một vài truyện tranh cho những đứa trẻ đọc).
Tuy nhiên, nếu có những đại từ có nghĩa chung chung như: “we, you, everyone..” thì có thể không cần ghi ra
Ex: Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
= Studying abroad is the wonderful thing (for us) to think about.
(Du học nước ngoài là một điều tuyệt vời mà chúng ta cần nghĩ đến)
Bài tập về mệnh đề quan hệ
Câu 1: The boy …………. sat next to you is my friend.
A. who
B. which
C. whom
D. whose
Đại từ QH who dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The boy) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Cậu bé mà ngồi cạnh bạn là bạn của tôi.
Câu 2: We are using books. were printed last year.
A. what
B. who
C. which
D. whose
Đại từ QH which dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (books) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang dùng những cuốn sách mà được in từ năm ngoái.
Câu 3: The painting…………… Ms. Wallace bought was very expensive.
A. whom
B. whose
C. which
D. where
Đại từ QH which dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The painting) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Bức tranh mà cô Wallace đã mua rất đắt.
Câu 4: The homeless people ………….. story appeared in the paper last week have now found a place to live.
A. who
B. whom
C. that
D. whose
Whose dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau whose là danh từ Whose + N có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Những người vô gia cư, những người mà câu chuyện của họ đã xuất hiện trên báo tuần trước giờ đã tìm được nơi sinh sống.
Câu 5: ………….. is your favourite sport, swimming or running?
A. What
B. Which
C. Whom
D. Whose
Ta dùng which (cái nào) để hỏi về các lựa chọn (chỉ vật) nằm trong phạm vi, số lượng nhất định, “what” mang nghĩa rộng hơn.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cái nào là môn thể thao yêu thích của bạn, bơi lội hay chạy?
Câu 6: Were the Wright brothers the ones …………… built the first aeroplane?
A. which
B. whom
C. whose
D. that
Đại từ QH who/that dùng để thay thế cho một danh từ đi trước chỉ người mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D
Dịch nghĩa: Có phải anh em Wright đã chế tạo ra chiếc máy bay đầu tiên?
Câu 7: I don’t like stories ………….. have unhappy endings.
A. where
B. which
C. they
D. who
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (stories) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi không thích những câu chuyện mà cái kết không có hậu.
Câu 8: The periodic table contains all the elements, …………… has a particular atomic weight and atomic number.
A. which of each
B. each of which
C. which each
D . each
MĐQH liên hợp: all of/most of/ any of/none of/ neither of/ either of/ some of/ many of/ much of/ (a) few of/ (a) little of/both of/ half of/ each of/ one of two of… + whom/ which (“whom” đối với người, “which” đối với vật) dùng để tiếp tục câu nói.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Bảng tuần hoàn gồm tất cả các nguyên tố, mỗi nguyên tố có một khối lượng nguyên tử và số hiệu nguyên tử riêng biệt.
Câu 9: Ansel Adams was a landscape photographer …… ……… photographs of the estern United States show nature on a grand scale.
A. whose
B. of whom
C. of his
D. his
“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ, “Whose +N” có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Ansel Adams là một thợ nhiếp ảnh phong cảnh, người có những bức ảnh về miền Tây nước Mỹ thể hiện ra cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
Câu 10: Jan didn’t check she had enough petrol before she left, …………… was careless of her.
A. what
B.it
C. that
D. which
“Which” (không dùng “that”) có thể được dùng để thay thế cho 1 mệnh đề.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Jan đã không kiểm tra xem có đủ xăng không trước khi đi, điều này là sự bất cẩn của cô ấy.
Câu 11: This is a town ………….. many people live.
A. in which
B. which
C. at which
D. on which
In which = where
Trạng từ QH “where” được dùng để thay thế cho các trạng từ chỉ nơi chốn, sau “where” luôn là 1 MĐ
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Đây là thị trấn nơi mà nhiều người sinh sống.
Câu 12: She, …………… is your sister, lives far away.
A. which
B. who
C. whom
D. she
Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (She) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cô ấy, người chị của bạn, sống ở một nơi xa.
Câu 13: I see some girls …………… are pretty.
A. whom
B. which
C. who
D. they
Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước 4 mở đầu mộ MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi thấy vài cô gái xinh đẹp.
Câu 14: Give back the money …………… you took.
A.it
B. who
C. whom
D. which
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the money) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Hãy trả lại số tiền mà bạn đã lấy.
Câu 15: He was killed by a man ………….. friends we know.
A. whose
B. which
C. whom
D. that
“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ. “Whose + No có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Anh ta bị giết bởi 1 người đàn ông mà chúng tôi có biết bạn bè của hắn.
Câu 16: He spoke to the messengers with ………… you were leaving
A. which
B. whom
C. whose
D. that
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the messengers) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH. Với động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Anh ta đã nói chuyện với những người báo tin mà bạn đi cùng.
Câu 17: We captured a town ………….. is in Spain.
A. whom
B. where
C. which
D. it
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (a town) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH. Không chọn “where” vì sau “where” cần một mệnh đề.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chúng tôi giành được 1 thành phố ở Tây ban nha.
Câu 18: The farmers …………… we saw were in the field.
A. whose
B. which
C. they
D. whom
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The farmers) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Những người nông dân mà chúng tôi thấy đã ở đồng ruộng.
Câu 19: The women …………. I gave the money were glad.
A. to whom
B. to that
C. for whom
D. for that
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The women) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Cấu trúc: give st to sb/ give sb st: đưa, tặng ai cái gì. Với động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà tôi đưa tiền cho đã rất vui mừng.
Câu 20: I know a boy …………… name is John.
A. who
B. whose
C. whom
D. that
“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ. “Whose + No có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi biết cậu bé có tên là John.
Câu 21: The old man …………… you wanted to see was away on holiday yesterday.
A. who
B. whom
C. Ø
D. B&C
Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The old man) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH. Đối với chủ ngữ là người, MĐQH làm tân ngữ dùng “that/who/whom” để kết hợp câu khi từ lặp lại làm tân ngữ trong câu có thể lược bỏ đại từ QH mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Người đàn ông lớn tuổi mà bạn muốn gặp đã đi nghỉ từ hôm qua.
Câu 22: Miss Lien, ………….. sings very well, is my English teacher.
A. who
B. whom
C. whose
D. which
Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người đi trước (Miss Lien) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Cô Liên, người mà hát rất hay, là cô giáo tiếng Anh của tôi.
Câu 23: Where is the cheese …………. was in the fridge?
A. who
B. whom
C. whose
D. which
Đại từ QH “which/that” dùng để thay thế cho một danh từ chỉ vật đi trước (the cheese) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Pho-mát đã để trong tủ lạnh đâu rồi?
Câu 24: We’d like to travel to a city …………… there is a lot of sightseeing.
A. which
B. when
C. where
D. that Trạng từ QH “where” được dùng để thay thế cho các trạng từ chỉ nơi chốn (city), sau “where” luôn là 1 MĐ.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chúng tôi thích đi đến một thành phố nơi mà có nhiều phong cảnh.
Câu 25: He is the singer about ………. I often tell you.
A. that
B.who
C. whom
D. him
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the singer) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Tell sb about sb/st: nói với ai về ai/cái gì.
Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Anh ấy là ca sĩ mà tôi thường kể với bạn.
Câu 26: The concert ……….. I listened last weekend was boring.
A. to that
B. to which
C. about which
D. for which
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The concert) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Listen to st: nghe cái gì
Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Buổi hòa nhạc mà chúng tôi nghe cuối tuần trước rất nhàm chán.
Câu 27: That’s the girl to …………… my brother got engaged.
A. which
B. who
C. whom
D. her
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the girl) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Get engaged to sb: đính hôn với ai
Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Đó là cô gái mà anh tôi đã đính hôn.
Câu 28: I like the village ………. I used to live.
A. in that
B. in where
C. which
D. in which
“In which = where” được dùng để thay thế cho các trạng từ chỉ nơi chốn, sau “where” luôn là 1 MĐ.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Tôi thích ngôi làng nơi mà tôi từng sinh sống.
Câu 29: I don’t know the reason ……….. she hasn’t talked to me recently.
A. on which
B. for which
C. about which
D. no answer is correct
Đại từ QH (for which = why) dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the reason) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Cụm “reason (n) for st”: lý do về việc gì.
Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi không biết lý do tại sao gần đây cô ấy không nói chuyện với tôi.
Câu 30: The little girl ……….. I borrowed this pen has gone.
A. whom
B. for whom
C. to whom
D. from whom
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The little girl) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Borrow st from sh: mượn cái gì của ai.
Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Cô bé mà tôi mượn chiếc bút này đã đi rồi.
Câu 31: The speech ……….. We listened last night was informative.
A. to which
B. which to
C. to that
D. that
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The speech) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Listen to st: nghe cái gì.
Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bài phát biểu mà chúng tôi nghe tối qua cung cấp nhiều thông tin.
Câu 32: Everything …………… he said was true.
A. who
B. whom
C. which
D. that
Ta chỉ dùng “that” trong MĐQH khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Mọi thứ anh ấy nói đều đúng.
Câu 33: The boy to ……….. I lent some money is poor.
A. that
B. who
C. whom
D. B and C
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The boy) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tấn ngữ trong MĐQH.
Lend st to sb: cho ai mượn cái gì.
Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Cậu bé mà tôi cho mượn tiền rất nghèo.
Câu 34: The knife ……….. we cut bread is very sharp.
A. with that
B. which
C. with which
D. that
Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The knife) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Cut st with st: cắt cái gì bằng cái gì.
Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Cái dao mà chúng tôi dùng để cắt bánh mì rất sắc.
Câu 35: The authority gathered those villagers …………… they explained the importance of forests.
A. who
B. whom
C. to whom
D. to that
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (those villagers) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Explain st to sbo: giải thích cái gì cho ai
Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.
Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Chính quyền tập hợp dân làng, những người mà họ đã giải thích cho về sự quan trọng của rừng.
Câu 36: The company …………… employs five hundred people makes video recorders.
A. who
B. that
C. whom
D. whose
Đại từ QH “that/which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The company) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Cái công ty mà thuê 500 người làm về máy ghi hình.
Câu 37: My boss ……………. work takes him to a lot of different countries, has decided he needs an assistant in London.
A. who
B. whom
C. which
D. whose
“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ “Whose +N” có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án D.
Dịch nghĩa: Ông chủ của tôi, người mà có công việc khiến anh ta phải đi đến rất nhiều nước, đã quyết định rằng anh ta cần một trợ lý ở Luân Đôn.
Câu 38: Stop him! He’s the man ……………… stole my wallet.
A. who
B. whom
C. which
D. whose
Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the man) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Ngăn anh ta lại! Anh ta là người đã ăn trộm ví của tôi.
Câu 39: The man ……………. I saw last week said something totally different.
A. which
B. whom
C. that
D. whose
Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The man) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Người mà tôi nhìn thấy tuần trước đã nói cái gì đó hoàn toàn khác.
Câu 40: The students ………………… for the train are good ones.
A. waited
B. waiting
C. which is waiting
D. to wait
Hiện tại phân từ V-ing thay thế cho chủ ngữ + động từ ở dạng chủ động (waiting = who are waiting).
Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Những học sinh mà đang đợi tàu là những học sinh tốt.
Qua bài viết trên, mong rằng VerbaLearn đã giúp các bạn nắm vững kiến thức của điểm ngữ pháp mệnh đề quan hệ. Ngoài ra, đề rèn luyện thêm thì bạn nên tải một số dạng bài tập đính kèm theo file mà chúng tôi đã chuẩn bị. Có bất kì vấn đề gì trong bài viết, bạn có thể để lại bình luận dưới bài viết này.
Học tiếng Anh từ bé, mong muốn có công việc lâu dài về tiếng Anh. Chịu trách nhiệm các bài viết học thuật về tiếng Anh trên DanChuyenAnh